\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 823/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 02 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi : Công ty Cổ Phần Đầu Tư -\r\nXây Dựng và Kinh Doanh Nhà Sài Gòn
\r\nĐịa chỉ: 78 Hai\r\nBà Trưng, Q.1, TP.Hồ Chí Minh
\r\nMST: 0300444775
Trả lời văn bản số 419/2019 - SG - CV ngày 14/11/2019\r\ncủa Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của\r\nBộ Tài Chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ,
\r\n\r\nCăn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư số\r\n219/2013/TT-BTC/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế\r\nGiá trị gia tăng (GTGT) quy định các trường hợp không phải tính, kê khai nộp\r\nthuế GTGT:
\r\n\r\n“Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng\r\ntiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản\r\ntrên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền),\r\ntiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu\r\ntài chính khác.
\r\n\r\nCơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường,\r\ntiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các\r\nkhoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh\r\ndoanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
\r\n\r\nTrường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi\r\nthường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng\r\nhóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo\r\nquy định.
\r\n\r\nTrường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại,\r\nquảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định...”
\r\n\r\nCăn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/5/2016\r\ncủa Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số\r\n78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ\r\nsung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
\r\n\r\n“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi\r\nxác định thu nhập chịu thuế
\r\n\r\n1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều\r\nnày, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
\r\n\r\na) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động\r\nsản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
\r\n\r\nb) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở\r\nlên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không\r\ndùng tiền mặt.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập\r\nchịu thuế bao gồm:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm:\r\nvi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế\r\ntoán thống kê, vi phạm pháp luật về\r\nthuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các\r\nkhoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nTrường hợp Công ty có phát sinh các khoản chi về tiền phạt (tiền lãi chậm thanh toán) do vi phạm hợp\r\nđồng kinh tế của đối tác (chậm thanh toán) thì khi nhận khoản tiền này Công ty\r\nđối tác không lập hóa đơn GTGT, chỉ lập chứng từ thu. Công ty căn cứ vào hợp đồng\r\nkinh tế, chứng từ chi và hồ sơ tài liệu có liên quan tính vào chi phí được trừ năm phát sinh chi\r\ntrả khoản phạt khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
\r\n\r\nCục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo\r\nđúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 823/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 823/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 823/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành | 2020-02-04 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-04 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |