\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 81991/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ\r\nTài chính.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số\r\n835/PC-TCT ngày 16/10/2019 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Nguyễn\r\nThị Thu Hoài ở Hà Nội do Cổng\r\nthông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về\r\nchính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP\r\nngày 12/09/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ quy định:
\r\n\r\n“Điều 35. Hiệu lực thi hành
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến\r\nngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 5 năm 2010 và 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính\r\nphủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn\r\nhiệu lực thi hành.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của\r\nChính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
\r\n\r\n+ Tại Điều 7 quy định:
\r\n\r\n“Điều 7. Hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức, cá nhân kinh\r\ndoanh đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các Bên theo quy định của pháp\r\nluật về giao dịch điện tử.
\r\n\r\n2. Hóa đơn điện tử được sử dụng theo quy định của\r\npháp luật về giao dịch điện tử.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 15 quy định:
\r\n\r\n“Điều 15. Lập hóa đơn
\r\n\r\n1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập hóa đơn. Khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ\r\nnội dung theo quy định tại Nghị định này.
\r\n\r\n2. Hóa đơn phải được lập theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn. Bộ Tài chính quy định thứ tự lập hóa đơn đối với trường hợp\r\nnhiều cơ sở của cùng đơn vị kế toán sử dụng chung một loại hóa đơn có cùng tên, cùng ký hiệu.
\r\n\r\n3. Ngày lập hóa đơn là ngày người bán và người mua làm thủ tục ghi nhận\r\nhàng hóa, dịch vụ đã được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng. Các trường hợp pháp luật quy định\r\nchuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thì ngày\r\nlập hóa đơn là ngày bàn giao hàng hóa.
\r\n\r\nTrường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải\r\nlập hóa đơn cho khối lượng; giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
\r\n\r\n4. Trường hợp bán hàng qua điện thoại, qua mạng; bán\r\nhàng hóa, dịch vụ cùng lúc cho nhiều người tiêu dùng, khi lập hóa đơn người bán\r\nhoặc người mua không phải ký tên theo quy định của Bộ Tài chính.
\r\n\r\n5. Hóa đơn điện tử được lập xong sau khi người bán và\r\nngười mua đã ký xác nhận giao dịch đã được\r\nthực hiện theo quy định của pháp luật\r\nvề giao dịch điện tử.
\r\n\r\n6. Bộ Tài chính quy định việc lập hóa đơn đối với các\r\ntrường hợp cụ thể\r\nkhác.”
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày\r\n31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày\r\n14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
\r\n\r\n“Điều 16. Lập hóa đơn
\r\n\r\n2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
\r\n\r\na) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
\r\n\r\nNgày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu\r\nhoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay\r\nchưa thu được tiền.
\r\n\r\nNgày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày\r\nhoàn thành việc cung ứng\r\ndịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ\r\nchức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì\r\nngày lập hóa đơn là ngày thu tiền...”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán\r\nhàng hóa, cung ứng dịch vụ:
\r\n\r\n+ Tại Điều 6 quy định nội dung của hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:
\r\n\r\na) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn;
\r\n\r\nKý hiệu hóa đơn, ký\r\nhiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1\r\nThông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.
\r\n\r\nb) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
\r\n\r\nc) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
\r\n\r\nd) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ;\r\nthành tiền ghi bằng số\r\nvà bằng chữ.
\r\n\r\n…
\r\n\r\ne) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa\r\nđơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp\r\nngười mua là đơn vị kế toán.
\r\n\r\ng) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước\r\nngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng\r\nViệt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt ...
\r\n\r\nCác nội dung quy định từ điểm b đến điểm d khoản 1 Điều\r\nnày phải phản ánh đúng tính chất, đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, xác định được nội dung hoạt động\r\nkinh tế phát sinh, số tiền thu được, xác định được người mua hàng (hoặc người nộp\r\ntiền, người thụ hưởng dịch vụ...), người bán hàng (hoặc người cung cấp dịch vụ...), tên hàng hóa dịch vụ - hoặc nội dung thu tiền.
\r\n\r\n2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ\r\ncác nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. ”
\r\n\r\n+ Tại Điều 8 quy định lập hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“ Điều 8. Lập hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Lập hóa đơn điện tử là việc thiết lập đầy đủ các thông tin\r\nquy định tại Điều 6 Thông tư này khi bán hàng hóa, dịch vụ trên định dạng hóa\r\nđơn đã được xác định. Các hình thức lập hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n- Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa\r\nđơn điện tử) thực hiện lập hóa đơn điện tử tại\r\nhệ thống phần mềm lập hóa đơn điện tử của người bán;
\r\n\r\n- Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa đơn\r\nđiện tử) truy cập vào chương trình hệ thống lập hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi tạo và lập hóa đơn điện tử.
\r\n\r\n2. Gửi hóa đơn điện tử là việc truyền dữ liệu của hóa đơn từ người bán hàng hóa, dịch vụ đến người mua hàng\r\nhóa, dịch vụ.
\r\n\r\nCác hình thức gửi hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n- Gửi trực tiếp: Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức tạo\r\nhóa đơn điện tử) thực hiện lập hóa đơn điện tử tại hệ thống phần mềm lập hóa\r\nđơn điện tử của người bán, ký\r\nđiện tử trên hóa đơn và truyền trực tiếp đến hệ thống của người mua theo cách thức truyền\r\nnhận hóa đơn điện tử đã thỏa thuận\r\ngiữa hai bên. Trường hợp người mua hàng hóa, dịch vụ là đơn vị kế toán thì người\r\nmua ký điện tử trên hóa đơn điện tử\r\nnhận được và truyền hóa đơn điện tử có đủ chữ ký điện tử cả hai bên cho người\r\nbán theo cách thức truyền nhận hóa đơn điện tử đã thỏa thuận giữa hai bên.
\r\n\r\n- Gửi thông qua tổ chức trung gian cung cấp giải pháp\r\nhóa đơn điện tử:
\r\n\r\nNgười bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa đơn) truy cập vào chương trình hệ\r\nthống lập hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện\r\ntử để khởi tạo, lập hóa\r\nđơn điện tử bằng chương trình lập hóa đơn điện\r\ntử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử hoặc người bán\r\nhàng hóa, dịch vụ đưa dữ liệu hóa đơn điện tử đã được tạo từ hệ thống nội bộ của\r\nngười bán vào hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để giá cho người mua hóa đơn\r\nđiện tử đã có chữ ký điện tử của người bán thông qua hệ thống của tổ chức trung\r\ngian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử. Trường hợp người mua là đơn vị kế toán, khi nhận được hóa\r\nđơn điện tử có chữ ký điện tử của người\r\nbán, người mua thực hiện ký điện tử trên hóa đơn điện tử nhận được và gửi cho người bán hóa đơn điện tử có đủ chữ ký điện tử của người mua và người\r\nbán thông qua hệ thống của tổ\r\nchức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử.”
\r\n\r\n- Thực hiện hướng dẫn tại công văn số 3371/TCT-CS\r\nngày 26/8/2019 của Tổng cục Thuế về hoá đơn điện tử.
\r\n\r\nCăn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nội dung về\r\ntiêu thức ngày, giờ ký và ngày lập trên hoá đơn điện tử như sau:
\r\n\r\nTrường hợp Công ty áp dụng hoá đơn điện tử theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Thông tư số 39/2014/TT-BTC, Thông tư số 32/2011/TT-BTC\r\nthì thời điểm lập hoá đơn\r\nđiện tử khi bán\r\nhàng hóa, cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư\r\nsố 39/2014/TT-BTC. Khi lập hoá đơn điện tử phải có đầy đủ các nội dung của hoá đơn điện tử theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện còn vướng mắc, đề nghị Công ty của Độc giả\r\nliên hệ với cơ quan quản lý thuế trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử\r\n- Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 81991/CT-TTHT năm 2019 về hoá đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 81991/CT-TTHT năm 2019 về hoá đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 81991/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-10-30 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-30 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |