\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 81989/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài\r\nchính
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số\r\n778/PC-TCT ngày 30/9/2019 của Tổng\r\ncục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Trần Thị Liễu ở Hà Nội do Cổng thông tin điện\r\ntử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế.\r\nCục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của\r\nChính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 3 quy định về giải thích\r\ntừ ngữ như sau:
\r\n\r\n“Điều 3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1. Hóa đơn là chứng từ do người bản lập, ghi nhận thông tin\r\nbán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật...
\r\n\r\n4. Hóa đơn hợp pháp là hóa đơn đảm bảo đúng, đầy đủ về\r\nhình thức và nội dung theo quy định tại Nghị định này.”
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của\r\nChính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi\r\nbán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1 Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử
\r\n\r\n“1. Hóa đơn điện tử có các nội dung sau:
\r\n\r\na) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;
\r\n\r\nb) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
\r\n\r\nc) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua\r\ncó mã số thuế);
\r\n\r\nd) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch\r\nvụ; thành tiền chưa có\r\nthuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất,\r\ntổng cộng tiền thuế giá trị gia\r\ntăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia\r\ntăng;
\r\n\r\nđ) Tổng số tiền thanh toán;
\r\n\r\ne) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán;
\r\n\r\ng) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);
\r\n\r\nh) Thời điểm lập hóa đơn điện tử;
\r\n\r\ni) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
\r\n\r\nk) Phí lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).
\r\n\r\n2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các nội dung hóa đơn\r\nđiện tử và các trường hợp hóa đơn điện tử không\r\nnhất thiết phải có đủ những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo,\r\nphát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn như sau:
\r\n\r\n+ Tại Điều 6 quy định về nội dung của hoá đơn điện tử:
\r\n\r\n“1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:
\r\n\r\na) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn;
\r\n\r\nKý hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn\r\nthực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.
\r\n\r\nb) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
\r\n\r\nc) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
\r\n\r\nd) Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
\r\n\r\n...
\r\n\r\n2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ các nội dung bắt buộc\r\nđược thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính”.
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày\r\n25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày\r\n31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày\r\n14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định\r\nvề hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như\r\nsau:
\r\n\r\n2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC\r\nnhư sau:
\r\n\r\nb) Sửa đổi\r\nđiểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
\r\n\r\n“…
\r\n\r\nTrường hợp kinh doanh dịch vụ thì trên hóa đơn không\r\nnhất thiết phải có tiêu thức “đơn vị tính””.
\r\n\r\nCăn cứ quy định trên, trường hợp Công ty phát hành và\r\nsử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì\r\ntrên hoá đơn điện tử phải thể hiện đầy đủ\r\ncác nội dung bắt buộc theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số\r\n32/2011/TT-BTC và khoản 1 Điều 6 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của\r\nChính phủ nêu trên.
\r\n\r\nTrường hợp Công ty lập hóa đơn điện tử đối với hoạt động\r\nkinh doanh dịch vụ thì trên hóa đơn điện tử không\r\nnhất thiết phải có tiêu thức “đơn vị tính” theo quy định tại Khoản 2 Điều 5\r\nThông tư số 119/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC\r\ncủa Chính phủ nêu trên.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện còn vướng mắc, đề nghị Công\r\nty của Độc giả liên hệ với cơ quan quản lý thuế trực tiếp để được hướng dẫn cụ\r\nthể.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính\r\nđược biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 81989/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 81989/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 81989/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-10-30 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-30 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |