\r\n TỔNG\r\n CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 80771/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính\r\ngửi: Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt
\r\n(Địa chỉ: 104 Trần Hưng Đạo, P. Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội - MST:\r\n0101527385)
Ngày 26/8/2019, Cục Thuế TP Hà Nội\r\nnhận được công văn số 4802/BHBV-KHTC đề ngày 19/8/2019 của Tổng công ty Bảo\r\nhiểm Bảo Việt hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Điểm d Khoản 8 Điều 4 Thông\r\ntư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật\r\nThuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính\r\nphủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia\r\ntăng:
\r\n\r\n“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế\r\nGTGT
\r\n\r\n8. Các dịch vụ tài chính, ngân\r\nhàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
\r\n\r\n…
\r\n\r\nd) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc\r\nchuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số\r\nvốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành\r\nlập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển\r\nnhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của\r\npháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất\r\nkinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp\r\nbán theo quy định của pháp luật.”
\r\n\r\n- Căn cứ Điểm a Khoản 9 Điều 1 Thông\r\ntư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị\r\ngia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của\r\nChính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các\r\nLuật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ\r\nTài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
\r\n\r\n“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn\r\nthi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày\r\n18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều\r\nLuật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số\r\n119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014\r\ncủa Bộ Tài chính) như sau:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n9. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như\r\nsau:
\r\n\r\na) Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:
\r\n\r\n“2. Thuế GTGT đầu vào của hàng\r\nhóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh\r\nhàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số\r\nthuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa,\r\ndịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào\r\nđược khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được\r\nthì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT\r\ndoanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng\r\nhóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế\r\nkhông hạch toán riêng được.
\r\n\r\nCơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ\r\nchịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân bổ số thuế GTGT của\r\nhàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khấu trừ trong tháng/quý, cuối\r\nnăm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế\r\nGTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã\r\ntạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý.”
\r\n\r\n- Căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư\r\nsố 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định\r\nsố 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành\r\nLuật thuế TNDN:
\r\n\r\n“Điều 5. Doanh thu
\r\n\r\n1. Doanh thu để tính thu nhập chịu\r\nthuế được xác định như sau:
\r\n\r\nDoanh thu để tính thu nhập chịu\r\nthuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền\r\ncung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp\r\nđược hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
\r\n\r\na) Đối với doanh nghiệp nộp thuế\r\ngiá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế\r\ngiá trị gia tăng.
\r\n\r\n…
\r\n\r\np) Đối với hoạt động kinh doanh\r\nchứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo\r\nlãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư\r\nchứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị\r\ntrường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật. …”
\r\n\r\nCăn cứ quy định trên, hoạt động\r\nchuyển nhượng chứng khoán thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
\r\n\r\nTrường hợp Tổng công ty Bảo hiểm Bảo\r\nViệt phát sinh thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định)\r\nsử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không\r\nchịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ\r\ndùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Đơn vị phải\r\nhạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường\r\nhợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ\r\n(%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế\r\nGTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu\r\nkhông phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được. Tổng doanh thu\r\ncủa hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu\r\nthuế GTGT; doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT và doanh thu\r\nkhông phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được theo quy định tại\r\nĐiểm a Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài\r\nchính.
\r\n\r\nChỉ tiêu doanh thu hàng hóa, dịch vụ\r\nbán ra không chịu thuế GTGT nêu trên là toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung ứng\r\ndịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà đơn vị được hưởng, bao gồm toàn\r\nbộ tiền thanh toán (giá bán) mà Công ty nhận được từ hoạt động kinh doanh chứng\r\nkhoán theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Tổng\r\ncông ty Bảo hiểm Bảo Việt được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 80771/CT-TTHT năm 2019 về xác định doanh thu bán ra liên quan đến chuyển nhượng chứng khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 80771/CT-TTHT năm 2019 về xác định doanh thu bán ra liên quan đến chuyển nhượng chứng khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 80771/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-10-25 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-25 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |