\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 7633/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH Panasonic Việt\r\nNam
\r\n(Đ/c: Lô\r\nJ1-J2, Khu công nghiệp Thăng Long, Xã Kim Chung, H.Đông Anh, TP Hà Nội - MST: 0101824243)
Trả lời công văn số 40-19/CV-PV đề ngày 22/01/2020 của\r\nCông ty TNHH Panasonic Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về nội dung trên\r\nhóa đơn điện tử, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của\r\nChính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ quy định:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 35 quy định về hiệu lực thi hành như sau:
\r\n\r\n“1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm\r\n2018.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến\r\nngày 31 tháng 10\r\nnăm\r\n2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010\r\nvà số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng\r\n01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán\r\nhàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành.”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 68/2019/TT-BTC ngày 30/9/2019 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP\r\nngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung\r\ncấp dịch vụ.
\r\n\r\n+ Tại Điều 26 hướng dẫn về hiệu lực thi hành như sau:
\r\n\r\n“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11\r\nnăm 2019.
\r\n\r\n2. Từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến ngày\r\n31 tháng 10 năm 2020, các văn bản của Bộ Tài chính ban hành sau đây vẫn có hiệu\r\nlực thi hành:
\r\n\r\na) Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 03 năm\r\n2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện\r\ntử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
\r\n\r\nb) Thông tư số 191/2010/TT-BTC ngày 01 tháng 12 năm\r\n2010 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải;
\r\n\r\nc) Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm\r\n2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014, Thông tư số\r\n26/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính);
\r\n\r\n…
\r\n\r\ne) Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 4 năm\r\n2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng\r\n3 năm 2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014,\r\nThông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính).
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Điều 27 hướng dẫn về xử lý chuyển tiếp như sau:
\r\n\r\n“1. Việc xử lý chuyển tiếp thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 36\r\ncủa Nghị định số 119/2018/NĐ-CP.
\r\n\r\n2. Từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, để chuẩn bị điều\r\nkiện cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin để đăng ký, sử dụng, tra cứu và chuyển\r\ndữ liệu lập hóa đơn điện tử theo quy\r\nđịnh tại Nghị định số 119/2018/NĐ-CP,\r\ntrong khi cơ quan thuế chưa thông báo\r\ncác doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chuyển đổi để sử dụng hóa đơn điện tử\r\ntheo quy định Nghị định số 119/2018/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Thông tư này\r\nthì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh vẫn áp dụng hóa đơn theo quy định tại\r\nNghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng\r\n5 năm 2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 và các văn bản\r\nhướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán\r\nhàng hóa, cung ứng dịch vụ:
\r\n\r\n+ Tại Điều 6 quy định nội dung của hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Hóa\r\nđơn điện tử phải có các nội dung sau:
\r\n\r\na) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn;
\r\n\r\nKý hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số\r\nthứ tự trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ\r\nTài chính.
\r\n\r\nb) Tên, địa chỉ,\r\nmã sô thuế của người bán;
\r\n\r\nc) Tên, địa chỉ,\r\nmã số thuế của người mua;
\r\n\r\nd) Tên hàng hóa, dịch vụ: đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ;\r\nthành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
\r\n\r\nĐối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có\r\nthuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ.
\r\n\r\ne) Chữ ký điện\r\ntử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người\r\nmua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.
\r\n\r\ng) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn () hoặc đặt ngay dưới\r\ndòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. ...
\r\n\r\nCác nội dung quy định từ điểm b đến điểm d khoản 1 Điều này phải phản ánh đúng tính chất, đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, xác định được nội dung hoạt động kinh tế phát sinh, số tiền thu được, xác định được người mua hàng (hoặc người nộp tiền, người thụ hưởng dịch vụ...), người\r\nbán hàng (hoặc người cung cấp dịch vụ...), tên hàng hóa dịch vụ - hoặc nội dung\r\nthu tiền.
\r\n\r\n2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ các nội dung bắt buộc\r\nđược thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 8 hướng dẫn lập hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“Điều 8. Lập hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Lập hóa đơn điện tử là việc thiết lập đầy đủ các thông tin quy định tại\r\nĐiều 6 Thông tư này khi\r\nbán hàng hóa, dịch vụ trên định dạng hóa đơn đã được xác định. Các hình thức lập\r\nhóa đơn điện tử:
\r\n\r\n- Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử) thực hiện lập hóa đơn điện tử tại\r\nhệ thống phần mềm lập hóa đơn điện tử của người bán;
\r\n\r\n- Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử) truy cập vào chương\r\ntrình hệ thống lập hóa\r\nđơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi tạo và lập hóa đơn điện tử.
\r\n\r\n2. Gửi hóa đơn điện tử là việc truyền dữ liệu của hóa\r\nđơn từ người bán hàng hóa, dịch vụ đến người mua hàng hóa, dịch vụ.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Khoản 2 Điều 14 quy định về hiệu lực thi hành\r\nvà tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n“2. Ngoài các nội dung hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này,\r\ncác nội dung khác được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP\r\nngày 14/05/2010 của Chính phủ và Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài\r\nchính.”
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày\r\n31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định về nội dung không bắt buộc trên hóa đơn đã\r\nlập:
\r\n\r\n“2. Nội dung không bắt buộc trên hóa đơn đã lập.
\r\n\r\na) Ngoài nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, tổ chức kinh doanh có thể tạo thêm\r\ncác thông tin khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh, kể cả tạo lô-gô, hình ảnh trang trí hoặc\r\nquảng cáo.
\r\n\r\nb) Các thông tin tạo thêm phải đảm bảo phù hợp với pháp luật hiện hành, không\r\nche khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc phải có trên hóa đơn. ”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả\r\nlời nguyên tắc như sau:
\r\n\r\nTừ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2020, trong khi cơ\r\nquan thuế chưa thông báo Công ty chuyển đổi để sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị\r\nđịnh số 119/2018/NĐ-CP thì Công ty vẫn áp dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định\r\nsố 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 và các văn bản\r\nhướng dẫn thi hành. Theo\r\nđó:
\r\n\r\nTrường hợp Công ty áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị\r\nđịnh số 51/2010/NĐ-CP, Thông tư số\r\n39/2014/TT-BTC, Thông tư số 32/2011/TT-BTC thì khi lập hóa đơn điện tử\r\nphải có đầy đủ các nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 6 Thông\r\ntư 32/2011/TT-BTC; khi tạo thêm nội dung không bắt buộc trên hóa đơn đã lập, Công ty thực hiện theo quy định\r\ntại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị\r\nCông ty liên hệ với phòng Thanh tra - kiểm tra số 2 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Panasonic Việt\r\nNam được biết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 7633/CT-TTHT năm 2020 về nội dung trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 7633/CT-TTHT năm 2020 về nội dung trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 7633/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2020-02-24 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-24 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |