\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 75675/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 01 tháng 10\r\n năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ\r\nTài chính
\r\n\r\nCục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số\r\n685/PC-TCT đề ngày 30/08/2019 (nhận ngày 04/09/2019) của Tổng cục Thuế chuyển\r\nthư hỏi của Độc giả Phí Thị Mai (địa chỉ: P. Yên Nghĩa, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội;\r\nemail: [email protected]) do Cổng Thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến\r\n(sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế GTGT. Cục thuế TP Hà Nội có ý\r\nkiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của\r\nChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công\r\nnghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin quy định giải thích từ ngữ về\r\nphần mềm và dịch vụ phần mềm:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1, Khoản 10 Điều 3 quy định:
\r\n\r\n“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm\r\ntheo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào,\r\ncó thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ,\r\nphục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì\r\nphần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm:
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Điều 9 quy định:
\r\n\r\n“…
\r\n\r\n2. Các loại sản phẩm phần mềm bao gồm:
\r\n\r\na) Phần mềm hệ thống;
\r\n\r\nb) Phần mềm ứng dụng;
\r\n\r\nc) Phần mềm tiện ích;
\r\n\r\nd) Phần mềm công cụ;
\r\n\r\nđ) Các phần mềm khác.
\r\n\r\n3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
\r\n\r\na) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của\r\nphần mềm và hệ thống thông tin;
\r\n\r\nb) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần\r\nmềm;
\r\n\r\nc) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
\r\n\r\nd) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
\r\n\r\nđ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
\r\n\r\ne) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
\r\n\r\ng) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần\r\nmềm, hệ thống thông tin;
\r\n\r\nh) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
\r\n\r\ni) Các dịch vụ phần mềm khác.”
\r\n\r\n- Tại Khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC\r\nngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
\r\n\r\n“Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch\r\nvụ phần mềm theo quy định của pháp luật”.
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số\r\n209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi\r\nhành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
\r\n\r\n+ Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế:
\r\n\r\n“… …
\r\n\r\n21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển\r\ngiao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu\r\ntrí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu\r\ntrí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế\r\nGTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển\r\nnhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần\r\ngiá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy\r\nmóc, thiết bị.
\r\n\r\nPhần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ\r\nphần mềm theo quy định của pháp luật.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
\r\n\r\n“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ\r\nkhông được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
\r\n\r\nCăn cứ Điều 6 Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày\r\n18/11/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn việc xác định hoạt động sản\r\nxuất sản phẩm phần mềm:
\r\n\r\n“Điều 6. Xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm
\r\n\r\n1. Yêu cầu chung đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá\r\nnhân sản xuất sản phẩm phần mềm:
\r\n\r\na) Đối với tổ chức, doanh nghiệp: có giấy chứng nhận\r\nđăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc văn bản quy định về chức\r\nnăng nhiệm vụ do người có thẩm quyền cấp. Đối với cá nhân: có mã số thuế cá\r\nnhân; có kê khai thuế trong đó ghi rõ phần thu nhập từ hoạt động sản xuất phần\r\nmềm;
\r\n\r\nb) Sản phẩm phần mềm do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp\r\nsản xuất thuộc một trong các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục\r\nsản phẩm phần mềm ban hành theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTT ngày 08 tháng 4 năm\r\n2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\n2. Hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được\r\nxác định là hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình khi tổ chức,\r\ndoanh nghiệp, cá nhân đáp ứng được yêu cầu ở Khoản 1 Điều này, và hoạt động đó\r\nthuộc một hoặc nhiều trường hợp trong số các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Hoạt động thuộc một hoặc nhiều công đoạn trong các\r\ncông đoạn từ 2 đến 4 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại các\r\nKhoản 2, 3, 4 Điều 5 Thông tư này đối với sản phẩm phần mềm nêu tại Điểm b, Khoản\r\n1 Điều này.
\r\n\r\nb) Hoạt động nêu tại công đoạn 1, công đoạn 5 của quy\r\ntrình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 5 Thông\r\ntư này, khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đó có hoạt động thỏa mãn quy định tại\r\nĐiểm a, Khoản này đối với cùng một sản phẩm phần mềm.
\r\n\r\nc) Hoạt động thuộc công đoạn 6 của quy trình sản xuất\r\nsản phẩm phần mềm quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này, khi tổ chức, doanh\r\nnghiệp, cá nhân đó có các hoạt động thuộc đầy đủ cả 5 công đoạn từ 1 đến 5 của\r\nquy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 5 Điều 5\r\nThông tư này đối với cùng một sản phẩm phần mềm.”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng\r\ndẫn nguyên tắc như sau:
\r\n\r\nTrường hợp Công ty độc giả bán sản phẩm và dịch vụ phần\r\nmềm cho khách hàng theo quy định tại Điều 3 và Điều 9 Nghị định số\r\n71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ thì thuộc đối tượng không chịu thuế\r\nGTGT theo quy định tại Khoản 21, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày\r\n31/12/2013 của Bộ Tài chính.
\r\n\r\nTrường hợp Công ty cho khách hàng thuê phần mềm sau\r\nđó có thu phí dịch vụ hỗ trợ theo tỷ lệ % trên doanh thu, nếu hoạt động này\r\nkhông được quy định là các dịch vụ phần mềm tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định số\r\n71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ thì hoạt động này thuộc đối tượng\r\náp dụng thuế suất thuế GTGT 10% được quy định tại Điều 11 Thông tư số\r\n219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
\r\n\r\nĐề nghị Công ty độc giả căn cứ tình hình thực tế tại\r\nđơn vị, đối chiếu với quy định tại Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của\r\nChính phủ để thực hiện theo đúng quy định của phát luật.
\r\n\r\nNếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả cung cấp hồ sơ cụ\r\nthể tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp Công ty của độc giả để được giải đáp cụ\r\nthể.
\r\n\r\nCục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng Thông tin điện tử\r\n- Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 75675/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 75675/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 75675/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-10-01 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |