\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 75667/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH Takara\r\nTool&Die Hà Nội
\r\n(Đ/c: Lô\r\nD-5A, Khu công nghiệp Thăng Long, Xã Võng La, Huyện Đông Anh, TP Hà Nội - MST: 0101630375)
Trả lời công văn số 01-HD/2019 đề ngày 07/8/2019 (nhận\r\nngày 13/8/2019) của Công ty TNHH Takara Tool&Die Hà Nội (sau đây gọi là\r\nCông ty) hỏi về ngày lập khác ngày ký trên hóa đơn điện tử, sau khi nhận được\r\nhướng dẫn của Tổng cục Thuế, Cục Thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP\r\nngày 12/09/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa,\r\ncung cấp dịch vụ quy định:
\r\n\r\n“Điều 35. Hiệu lực thi hành
\r\n\r\n....
\r\n\r\n3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến\r\nngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010\r\nvà số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn\r\nhán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành.
\r\n\r\n...”
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của\r\nChính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
\r\n\r\n+ Tại Điều 7 quy định:
\r\n\r\n“Điều 7. Hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của\r\ntổ chức, cá nhân kinh doanh đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và\r\nđược lưu trữ trên máy tính của các Bên theo quy định của pháp luật về giao dịch\r\nđiện tử.
\r\n\r\n2. Hóa đơn điện tử được sử dụng theo quy định của\r\npháp luật về giao dịch điện tử.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 15 quy định:
\r\n\r\n“Điều 15. Lập hóa đơn
\r\n\r\n1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập hóa đơn. Khi\r\nlập hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định này.
\r\n\r\n2. Hóa đơn phải được lập theo thứ tự từ số nhỏ đến số\r\nlớn. Bộ Tài chính quy định thứ tự lập hóa đơn đối với trường hợp nhiều cơ sở của\r\ncùng đơn vị kế toán sử dụng chung một loại hóa đơn có cùng tên, cùng ký hiệu.
\r\n\r\n3. Ngày lập hóa đơn là ngày người bán và người mua\r\nlàm thủ tục ghi nhận hàng hóa, dịch vụ đã\r\nđược chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng. Các trường hợp pháp luật quy định chuyển\r\nquyền sở hữu, quyền sử dụng có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thì ngày lập\r\nhóa đơn là ngày bàn giao hàng hóa.
\r\n\r\nTrường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công\r\nđoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao\r\nđều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
\r\n\r\n4. Trường hợp bán hàng qua điện thoại qua mạng; bán hàng hóa, dịch vụ cùng\r\nlúc cho nhiều người tiêu dùng, khi lập hóa đơn người bán hoặc người mua không\r\nphải ký tên theo quy định của Bộ Tài chính.
\r\n\r\n5. Hóa đơn điện tử được lập xong sau khi người bán và người mua đã ký xác nhận\r\ngiao dịch đã được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
\r\n\r\n6. Bộ Tài chính quy định việc lập hóa đơn đối với các\r\ntrường hợp cụ thể khác.”
\r\n\r\n- Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày\r\n31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính\r\nphủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
\r\n\r\n“Điều 16. Lập hóa đơn
\r\n\r\n2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
\r\n\r\na) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
\r\n\r\nNgày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm\r\nchuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân\r\nbiệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
\r\n\r\nNgày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày\r\nhoàn thành việc cung ứng\r\ndịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ\r\nchức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ\r\nthì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền...”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch\r\nvụ:
\r\n\r\n+ Tại Điều 6 quy định nội dung của hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:
\r\n\r\na) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ\r\ntự hóa đơn;
\r\n\r\nKý hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn\r\nthực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.
\r\n\r\nb) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
\r\n\r\nc) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
\r\n\r\nd) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn\r\ngiá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
\r\n\r\n…
\r\n\r\ne) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người\r\nbán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp\r\nluật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.
\r\n\r\ng) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ\r\nnước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng\r\nViệt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. ...
\r\n\r\nCác nội dung quy định từ điểm b đến điểm d khoản 1 Điều này phải phản\r\nánh đúng tính chất, đặc điểm của\r\nngành nghề kinh doanh, xác định được nội dung hoạt động kinh tế phát sinh, số tiền thu được, xác định được người\r\nmua hàng (hoặc người nộp tiền, người thụ hưởng dịch vụ...), người bán hàng (hoặc\r\nngười cung cấp dịch vụ...), tên hàng hóa dịch vụ - hoặc nội dung thu tiền.
\r\n\r\n2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ\r\ncác nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 8 quy định lập hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“Điều 8. Lập hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Lập hóa đơn điện tử là việc thiết lập đầy đủ các\r\nthông tin quy định tại Điều 6 Thông tư này khi bán hàng\r\nhóa, dịch vụ trên định dạng hóa đơn đã được xác định. Các hình thức lập hóa đơn\r\nđiện tử:
\r\n\r\n- Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử) thực\r\nhiện lập hóa đơn điện tử tại hệ thống phần mềm lập hóa đơn điện tử của người\r\nbán;
\r\n\r\n- Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa\r\nđơn điện tử) truy cập vào chương trình hệ thống lập hóa đơn điện tử của tổ chức\r\ntrung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi tạo và lập hóa đơn điện tử.
\r\n\r\n2. Gửi hóa đơn điện tử là việc truyền dữ liệu của hóa đơn từ người bán hàng\r\nhóa, dịch vụ đến người mua hàng hóa, dịch vụ.
\r\n\r\nCác hình thức gửi hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n- Gửi trực tiếp: Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức\r\nkhởi tạo hóa đơn điện tử) thực hiện lập hóa đơn điện tử tại hệ thống phần mềm lập\r\nhóa đơn điện tử của người bán, ký điện tử trên hóa đơn và truyền trực tiếp đến\r\nhệ thống của người mua theo cách thức truyền nhận hóa đơn điện tử đã thỏa thuận giữa hai bên. Trường hợp người\r\nmua hàng hóa, dịch vụ là đơn vị kế toán thì người mua ký điện tử trên hóa đơn điện tử nhận được\r\nvà truyền hóa đơn điện tử có đủ chữ ký điện tử cả hai bên cho người bán theo cách\r\nthức truyền nhận hóa đơn điện tử đã thỏa thuận giữa hai bên.
\r\n\r\n- Gửi thông qua tổ chức trung gian cung cấp giải pháp\r\nhóa đơn điện tử:
\r\n\r\nNgười bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa\r\nđơn) truy cập vào chương trình hệ thống lập hóa đơn điện tử của tổ chức trung\r\ngian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi\r\ntạo, lập hóa đơn điện tử bằng chương trình lập hóa đơn điện tử của tổ chức\r\ntrung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử hoặc người bán hàng hóa, dịch vụ\r\nđưa dữ liệu hóa đơn điện tử đã được tạo từ hệ thống nội bộ của người bán vào hệ\r\nthống của tổ chức trung gian cung cấp giải\r\npháp hóa đơn điện tử để gửi cho người mua hóa đơn điện tử đã có chữ ký điện tử\r\ncủa người bán thông qua hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa\r\nđơn điện tử. Trường hợp người mua là đơn vị kế toán, khi nhận được hóa đơn điện\r\ntử có chữ ký điện tử của người\r\nbán, người mua thực hiện ký điện tử trên hóa đơn điện tử nhận được và gửi cho\r\nngười bán hóa đơn điện tử có đủ chữ ký điện tử của người mua và người bán thông\r\nqua hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử.”
\r\n\r\n- Thực hiện hướng dẫn tại công văn số 3371/TCT-CS\r\nngày 26/8/2019 của Tổng cục Thuế về hóa đơn điện tử.
\r\n\r\nCăn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn\r\nnội dung về tiêu thức ngày ký khác ngày lập trên hóa đơn điện tử như sau:
\r\n\r\nTrường hợp Công ty áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị\r\nđịnh số 51/2010/NĐ-CP, Thông tư số 39/2014/TT-BTC, Thông tư số 32/2011/TT-BTC thì thời điểm lập hóa đơn điện tử khi\r\nbán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16\r\nThông tư 39/2014/TT-BTC. Khi lập hóa\r\nđơn điện tử phải có đầy đủ các nội dung của hóa đơn điện tử\r\ntheo quy định tại Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC.
\r\n\r\nTrường hợp còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ Cơ quan Thuế quản lý trực\r\ntiếp để được hướng dẫn.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực\r\nhiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 75667/CT-TTHT năm 2019 về ngày lập khác ngày ký trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 75667/CT-TTHT năm 2019 về ngày lập khác ngày ký trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 75667/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-10-01 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |