\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 65592/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 20 tháng 8\r\n năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty cổ phần thanh toán quốc gia\r\nViệt Nam
\r\n(Địa chỉ: Tầng 17 và tầng 18, tòa nhà Pacific Place, Số 83B phố Lý Thường Kiệt,\r\nQuận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội; MST: 0101517122)
Trả lời công văn số 199/2019/CV-NAPAS.TCKT ngày 01/7/2019\r\ncủa Công ty cổ phần thanh toán quốc gia Việt Nam về việc áp dụng Hiệp định\r\ntránh đánh thuế hai lần, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 3 Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016\r\ncủa Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thẻ ngân hàng:
\r\n\r\n“Điều 3: Giải thích từ ngữ:
\r\n\r\nTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như\r\nsau:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n16. Tổ chức chuyển mạch thẻ là tổ chức cung ứng dịch\r\nvụ trung gian thanh toán thực hiện việc chuyển mạch các giao dịch thẻ cho các\r\ntổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ tổ chức thẻ quốc tế và đơn vị\r\nchấp nhận thẻ theo các thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên liên quan.
\r\n\r\n17. Tổ chức bù trừ điện tử giao dịch thẻ là tổ chức\r\ncung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện việc bù trừ điện tử các nghĩa\r\nvụ tài chính phát sinh từ các giao dịch thẻ cho các tổ chức phát hành thẻ, tổ\r\nchức thanh toán thẻ, tổ chức thẻ quốc tế và đơn vị chấp nhận thẻ theo các thỏa\r\nthuận bằng văn bản giữa các bên liên quan.”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ\r\nTài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân\r\nnước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
\r\n\r\n+ Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng:
\r\n\r\n“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối\r\ntượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
\r\n\r\n1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú\r\ntại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài\r\nkinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại\r\nViệt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài)\r\nkinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ\r\nsở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá\r\nnhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực\r\nhiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...”
\r\n\r\n+ Tại Điều 11 quy định, đối tượng và điều kiện áp dụng nộp\r\nthuế GTGT, TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu:
\r\n\r\n“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không\r\nđáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên\r\nViệt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo\r\nhướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 12. Thuế giá trị gia tăng
\r\n\r\nCăn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và\r\ntỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
\r\n\r\n“a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với\r\nngành kinh doanh:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Ngành kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ% để tính thuế GTGT \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây\r\n dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
+ Tại Điều 13 quy định thuế thu nhập doanh nghiệp:
\r\n\r\n“a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế\r\nđối với ngành kinh doanh:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Ngành kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính\r\n trên doanh thu tính thuế \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê\r\n giàn khoan \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn\r\nđơn vị như sau:
\r\n\r\n1. Về thuế nhà thầu:
\r\n\r\nTrường hợp Nhà thầu nước ngoài - Công ty CP Hệ thống thẻ\r\nthanh toán quốc gia Nga (sau đây được gọi là NSPK) ký hợp đồng cung cấp dịch vụ\r\nvới Công ty CP thanh toán quốc gia Việt Nam (sau đây được gọi là NAPAS) để phối\r\nhợp tổ chức tương tác thông tin và kỹ thuật giữa hệ thống kỹ thuật của các bên,\r\nthực hiện chuyển mạch xử lý giao dịch thanh toán thẻ, Nhà thầu nước ngoài phát\r\nsinh thu nhập tại Việt Nam thì thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu bao gồm thuế\r\nGTGT và thuế TNDN theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014\r\ncủa Bộ Tài chính.
\r\n\r\nTrường hợp Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong\r\ncác điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Công ty NAPAS có trách nhiệm\r\nkhấu trừ và nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12,\r\nĐiều 13 Mục 3 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài\r\nchính.
\r\n\r\n2. Về việc áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần giữa\r\nChính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Liên bang Nga, Cục\r\nThuế TP Hà Nội đã có công văn báo cáo Tổng Cục Thuế. Khi nhận được ý kiến trả\r\nlời của Tổng cục Thuế, Cục thuế TP Hà Nội sẽ có văn bản hướng dẫn đơn vị.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần thanh toán\r\nquốc gia Việt Nam được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 65592/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu và áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 65592/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu và áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 65592/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Mai Sơn |
Ngày ban hành | 2019-08-20 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-20 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |