\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 65591/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 20 tháng 8\r\n năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH Phát triển Nội\r\nBài
\r\nĐịa chỉ: Khu Công nghiệp Nội Bài, Quang Tiến, Sóc Sơn, TP Hà Nội
\r\nMST: 0100113991
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 0107/CV-2019\r\nghi ngày 4/7/2019 của Công ty TNHH Phát triển Nội Bài (sau đây gọi là Công ty)\r\nhỏi về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê lại đất. Cục Thuế TP Hà Nội\r\ncó ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai số\r\n45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 quy định về đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm\r\ncông nghiệp, làng nghề như sau:
\r\n\r\n“2. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế,\r\nngười Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu\r\ntư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế\r\nxuất. Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được\r\nNhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê\r\nđất hàng năm; đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả\r\nthời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất\r\nvới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền\r\nthuê đất hàng năm.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân người Việt\r\nNam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào sản\r\nxuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được thuê\r\nlại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định\r\ncư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh\r\ndoanh kết cấu hạ tầng và có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
\r\n\r\na) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần\r\ncho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật\r\nnày;
\r\n\r\nb) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm\r\nthì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.”
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 10 Điều 2 Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày\r\n22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế quy\r\nđịnh như sau:
\r\n\r\n“10. Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp được thành\r\nlập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm\r\nđể xuất khẩu hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
\r\n\r\nDoanh nghiệp chế xuất không nằm trong khu chế xuất được\r\nngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định áp dụng đối với khu phi thuế\r\nquan tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013\r\ncủa Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số\r\n209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi\r\nhành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 20 Điều 4 quy định:
\r\n\r\n“…
\r\n\r\nKhu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh\r\nnghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế\r\nthương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được\r\nthành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với\r\nbên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Điều 9 quy định thuế suất thuế GTGT 0%:
\r\n\r\n“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ\r\nxuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu\r\nphi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế\r\nGTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn\r\ntại khoản 3 Điều này.
\r\n\r\nHàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch\r\nvụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt\r\nNam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng\r\nhóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp\r\ncho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực\r\ntiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi\r\nthuế quan.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
\r\n\r\n- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở\r\nnước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
\r\n\r\n- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua\r\nngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày\r\n12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của\r\nChính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày\r\n31/3/2013 của Bộ Tài chính như sau:
\r\n\r\n“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức,\r\ncá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi;\r\n...”
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày\r\n31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và\r\n04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn xử\r\nlý hóa đơn đã lập:
\r\n\r\n“Điều 20. Xử lý đối với hóa đơn đã lập
\r\n\r\n1. Trường hợp lập hóa đơn chưa giao cho người mua, nếu\r\nphát hiện hóa đơn lập sai, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập\r\nsai.
\r\n\r\n2. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua\r\nnhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc hóa đơn đã lập và giao cho người\r\nmua, người người bán và người mua chưa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy\r\nbỏ, người bán và người mua lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập\r\nsai. Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được lý do thu hồi hóa đơn. Người\r\nbán gạch chéo các liên, lưu giữ số hóa đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới theo\r\nquy định.
\r\n\r\n3. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua,\r\nđã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau\r\nđó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa\r\nthuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh\r\nsai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế\r\nsuất thuế giá trị gia tăng..., tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số..., ký\r\nhiệu... Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh\r\ndoanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số\r\nâm (-).
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định trên và theo trình bày của đơn vị\r\ntại công văn hỏi, trường hợp Công ty TNHH Phát triển Nội Bài ký kết hợp đồng\r\ncho Công ty TNHH Công nghiệp Spindex Hà Nội (là doanh nghiệp chế xuất) thuê lại\r\nLô đất 08A tại Khu công nghiệp Nội Bài, Xã Quang Tiến, Huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội\r\ntheo quy định của pháp luật, Công ty TNHH Công nghiệp Spindex Hà Nội sử dụng lô\r\nđất thuê để phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu phù hợp quy định của\r\npháp luật có liên quan thì hoạt động cho thuê lại đất này được áp dụng thuế suất\r\nthuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư\r\n219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Trường hợp Công ty đã lập hóa\r\nđơn đối với hoạt động cho thuê nêu trên với thuế suất 10% thì thực hiện xử lý\r\nhóa đơn đã lập theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC nêu trên.
\r\n\r\nTrường hợp Công ty cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất\r\ncác dịch vụ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC nêu trên thì\r\nkhông thuộc trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Phát triển\r\nNội Bài được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 65591/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê lại đất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 65591/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê lại đất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 65591/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Mai Sơn |
Ngày ban hành | 2019-08-20 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-20 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |