\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 65267/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH Moddec Việt\r\nNam
\r\n(Đ/c: Số 50, Quốc lộ 23, Thôn Đìa, Xã Nam Hồng, H. Đông Anh, TP. Hà Nội
\r\nMST:\r\n0108457507)
Trả lời công văn số 02/CV/MDVN đề ngày 19/07/2019 của\r\nCông ty TNHH Moddec Việt Nam (sau đây gọi là "Công ty") hỏi về chính\r\nsách thuế GTGT và thuế TNDN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC\r\nngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT:
\r\n\r\n“21. ...Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ\r\nphần mềm theo quy định của pháp luật.”
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của\r\nChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công\r\nnghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
\r\n\r\n+ Tại Điều 3 giải thích từ ngữ:
\r\n\r\n“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm\r\ntheo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác,\r\nsử dụng.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ,\r\nphục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì\r\nphần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”
\r\n\r\n+ Tại khoản 3 Điều 9 hướng dẫn các loại dịch vụ phần\r\nmềm bao gồm:
\r\n\r\n“a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm\r\nvà hệ thống thông tin;
\r\n\r\nb) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần\r\nmềm;
\r\n\r\nc) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
\r\n\r\nd) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
\r\n\r\nđ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
\r\n\r\ne) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
\r\n\r\ng) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần\r\nmềm, hệ thống thông tin;
\r\n\r\nh) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
\r\n\r\ni) Các dịch vụ phần mềm khác.”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/04/2013 của Bộ Thông tin và\r\nTruyền thông ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử;
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014\r\ncủa Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản\r\nphẩm phần mềm:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 3 Điều 3 quy định về hoạt động sản xuất sản\r\nphẩm phần mềm:
\r\n\r\n“3. Hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng đúng\r\nquy trình là hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật, tham gia thực hiện\r\nmột hoặc nhiều công đoạn trong quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm nhằm tạo mới hoặc nâng cấp, chỉnh sửa, hoàn thiện\r\nsản phẩm phần mềm.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 5 quy định về quy trình sản xuất sản phẩm\r\nphần mềm:
\r\n\r\n“Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm bao gồm 07 công đoạn\r\nsau:
\r\n\r\n...3. Lập trình, viết mã lệnh, bao gồm một trong những\r\ntác nghiệp như: viết chương trình phần mềm; lập trình các đơn vị, mô đun phần mềm;\r\nchỉnh sửa, tùy biến, tinh chỉnh phần mềm;\r\ntích hợp các đơn vị phần mềm; tích hợp hệ\r\nthống phần mềm.
\r\n\r\n+ Tại Điều 6 quy định về xác định hoạt động sản xuất\r\nsản phẩm phần mềm:
\r\n\r\n“1. Yêu cầu chung đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất sản phẩm phần mềm:
\r\n\r\na) Đối với tổ chức, doanh nghiệp: có giấy chứng nhận\r\nđăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc văn bản quy định về chức\r\nnăng nhiệm vụ do người có thẩm quyền cấp. Đối với cá nhân: có mã số thuế cá\r\nnhân; có kê khai thuế trong đó ghi rõ phần thu nhập từ hoạt động sản xuất\r\nphần mềm;
\r\n\r\nb) Sản phẩm phần mềm do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp\r\nsản xuất thuộc một trong các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục\r\nsản phẩm phần mềm ban hành theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4\r\nnăm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\n2. Hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được\r\nxác định là hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình khi tổ chức,\r\ndoanh nghiệp, cá nhân đáp ứng được yêu cầu ở Khoản 1 Điều này, và hoạt động đó\r\nthuộc một hoặc nhiều trường hợp trong số các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Hoạt động thuộc một hoặc nhiều công đoạn trong các\r\ncông đoạn từ 2 đến 4 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại các Khoản 2,\r\n3, 4 Điều 5 Thông tư này đối với sản phẩm phần mềm nêu tại Điểm b, Khoản 1 Điều\r\nnày.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013\r\ncủa Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh\r\nnghiệp:
\r\n\r\n+ Tại Điều 15 quy định về thuế suất ưu đãi:
\r\n\r\n“7. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng\r\nđối với:
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu\r\ntư mới thuộc các lĩnh vực: ... sản xuất sản phẩm phần mềm;...
\r\n\r\nDự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại\r\nĐiểm này là dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm thuộc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản\r\nxuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n…
\r\n\r\n6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp\r\ncó doanh thu từ dự án đầu tư mới;... ”
\r\n\r\n+ Tại Điều 16 quy định về miễn thuế, giảm thuế:
\r\n\r\n“7. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong\r\n9 năm tiếp theo đối với:
\r\n\r\na) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu\r\ntư mới quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;
\r\n\r\n…
\r\n\r\n4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều\r\nnày được tính liên tục từ năm đầu tiên có\r\nthu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không\r\ncó thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì\r\nthời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư... ”
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP\r\nngày 12/02/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1 Điều 16 Nghị định\r\nsố 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ:
\r\n\r\n“a) Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều\r\n15 Nghị định này.\r\n”
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC\r\nngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 Thông tư số\r\n78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số\r\n151/2014/TT-BTC):
\r\n\r\n“5. Về dự án đầu tư mới:
\r\n\r\na) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định\r\ntại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:
\r\n\r\n.... - Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư dưới\r\n15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận\r\nđăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày\r\n18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp:
\r\n\r\n“1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng\r\nđối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế\r\nthu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
\r\n\r\n2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất; kinh doanh\r\nthì doanh nghiệp phải\r\ntính\r\nriêng thu nhập từ hoạt động sản xuất; kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động\r\nkinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn\r\nnguyên tắc như sau:
\r\n\r\n1. Về thuế GTGT:
\r\n\r\nTrường hợp Công ty phát sinh doanh thu từ hoạt động\r\ncung cấp sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật thì thuộc đối tượng không chịu thuế\r\nGTGT theo hướng dẫn tại Khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
\r\n\r\n2. Về thuế TNDN:
\r\n\r\nTrường hợp Công ty TNHH Moddec Việt Nam được Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 4379595796\r\nngày 25/09/2018 trong lĩnh vực lập trình máy vi tính (CPC 842) nếu đáp ứng là\r\nhoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm theo đúng quy định tại Thông tư số\r\n16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông thì thu nhập\r\nphát sinh từ hoạt động này được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15\r\nnăm kể từ năm đầu tiên có doanh thu; miễn thuế TNDN trong 4 năm kể từ năm đầu\r\ntiên có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 9 năm tiếp\r\ntheo. Trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu\r\ntiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được\r\ntính từ năm thứ tư.
\r\n\r\nCác ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng\r\nđối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế\r\nthu nhập doanh nghiệp theo kê khai. Trong\r\nthời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực\r\nhiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh\r\nđược hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức\r\nmiễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu\r\nđãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
\r\n\r\nTrường hợp còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ\r\nPhòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hướng dẫn cụ thể.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Moddec Việt\r\nNam được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 65267/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 65267/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 65267/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Mai Sơn |
Ngày ban hành | 2019-08-19 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-19 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |