\r\n TỔNG\r\n CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 61648/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Văn phòng bán vé hàng không\r\nKorean Air tại Hà Nội
\r\n(Đ/c: Tầng\r\n10, Toà Tây, Trung tâm Lotte Hà Nội, 54 Liễu Giai, phường Cống Vị, Quận Ba\r\nĐình, Hà Nội - MST: 0101245486)
Trả lời công văn 0107/KEHAN ngày 1/7/2019 của Văn\r\nphòng bán vé hàng không Korean Air tại Hà Nội hỏi về việc xác định lệ phí môn\r\nbài, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ theo hồ sơ văn phòng đề nghị cấp mã số thuế, Cục\r\nthuế xác định văn phòng thuộc tổ chức có loại hình kinh tế Đầu tư nước ngoài và\r\ncó phát sinh hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
\r\n\r\nCăn cứ Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016\r\ncủa Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế quy định về việc cấp và sử dụng mã số\r\nthuế:
\r\n\r\n“1. Cấp mã số thuế
\r\n\r\n…
\r\n\r\ng) Mã số thuế 10 số được cấp cho các doanh nghiệp, tổ\r\nchức kinh tế, tổ chức khác có đầy đủ tư cách pháp nhân và tự chịu trách nhiệm về\r\ntoàn bộ nghĩa vụ của mình trước pháp luật (sau đây gọi là “Đơn vị độc lập”);\r\nđại diện hộ kinh doanh và cá nhân khác quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Thông tư này, trừ các trường Hợp\r\nquy định tại Khoản 3 Điều này.
\r\n\r\nh) Mã số thuế 13 số được cấp cho:
\r\n\r\n- Các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ\r\nthuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp; các đơn vị phụ thuộc\r\ncủa các tổ chức kinh tế, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật\r\nvà có phát sinh nghĩa vụ thuế…”
\r\n\r\nCăn cứ Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày\r\n15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài quy định về mức thu lệ\r\nphí môn bài như sau:
\r\n\r\n“Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
\r\n\r\n1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản\r\nxuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
\r\n\r\na) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba\r\ntriệu) đồng/năm;
\r\n\r\nb) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng\r\ntrở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
\r\n\r\nc) Chi nhánh,\r\nvăn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế\r\nkhác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
\r\n\r\nMức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn tại\r\nkhoản này căn, cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc\r\nghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường\r\nhợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư\r\nghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu\r\ntư.
\r\n\r\nTổ chức nêu tại điểm a, b khoản này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu\r\ntư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm\r\ntính lệ phí môn bài.
\r\n\r\nTrường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong\r\ngiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại\r\ntệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân\r\nhàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại\r\nthời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định trên, Văn phòng bán vé hàng không\r\nKorean Air tại Hà Nội là tổ chức có loại\r\nhình kinh tế đầu tư nước ngoài và có vốn\r\nđiều lệ dưới 10 tỷ đồng vì vậy thuộc trường hợp nộp lệ phí môn bài ở mức 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Văn phòng bán vé hàng\r\nkhông Korean Air tại Hà Nội được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 61648/CT-TTHT năm 2019 về lệ phí môn bài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 61648/CT-TTHT năm 2019 về lệ phí môn bài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 61648/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Mai Sơn |
Ngày ban hành | 2019-08-05 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-05 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |