\r\n BỘ TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 4372/TCT-CS | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty cổ phần Đại Hoàng\r\nSơn
\r\n\r\n(Lô 4, đường Hùng Vương, phường Hoàng Văn Thụ,\r\nTP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang)
\r\n\r\nTổng cục Thuế nhận được công văn số 8841/VPCP-ĐMDN ngày\r\n30/9/2019 của Văn phòng Chính phủ chuyển kiến nghị của Công ty cổ phần Đại\r\nHoàng Sơn về chính sách thuế, về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 1 Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng số\r\n13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 quy định về giá tính thuế GTGT;
\r\n\r\n- Tại Khoản 9 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày\r\n31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và\r\nNghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và\r\nhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:
\r\n\r\n“9. Đối với xây\r\ndựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực\r\nhiện bàn giao chưa có\r\nthuế GTGT.
\r\n\r\na) Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật\r\nliệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
\r\n\r\nb) Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên\r\nvật liệu, máy móc, thiết bị, giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp\r\nđặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị chưa có thuế\r\nGTGT.
\r\n\r\nc) Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán\r\ntheo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành\r\nbàn giao là giá tính theo giá trị hạng mục\r\ncông trình hoặc giá trị khối lượng công việc\r\nhoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT”.
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày\r\n31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về thuế suất thuế GTGT 10%;
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày\r\n31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia\r\ntăng đầu vào.
\r\n\r\n- Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số\r\n14/2008/QH12 và Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
\r\n\r\n- Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày\r\n22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định\r\nsố 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư\r\nsố 78/2014/TT-BTC như sau:
\r\n\r\n“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được\r\ntrừ mọi khoản chi nêu đáp ứng đủ các điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\na) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh\r\ncủa doanh nghiệp.
\r\n\r\nb) Khoản chi có\r\nđủ hóa đơn, chứng từ hợp\r\npháp theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải\r\ncó chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
\r\n\r\nChứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện\r\ntheo quy định của các văn\r\nbản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.... ”
\r\n\r\nĐề nghị Công ty cổ phần Đại Hoàng Sơn căn cứ các quy\r\nđịnh nêu trên, trình bày cụ thể tình hình thực tế phát sinh và liên hệ với cơ\r\nquan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện.
\r\n\r\nTổng cục Thuế có ý kiến để Công ty cổ phần Đại Hoàng\r\nSơn được biết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 4372/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4372/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4372/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành | 2019-10-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-28 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |