Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 413/TCT-CS |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 03/02/2015 |
| Người ký | Ngô Văn Độ |
| Ngày hiệu lực | 03/02/2015 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 413/TCT-CS |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 03/02/2015 |
| Người ký | Ngô Văn Độ |
| Ngày hiệu lực | 03/02/2015 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 413/TCT-CS | Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 9370/NHHH-SGD ngày 16/12/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài áp dụng từ tháng 1 năm 2015. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến về nguyên tắc như sau:
Tại điều 6 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài quy định về đối tượng chịu thuế GTGT; tại điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN.
Tại điểm a) khoản 2 Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC quy định về tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với các ngành kinh doanh.
Tại điểm a) khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC quy định về tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với các ngành kinh doanh.
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên và thực tế việc thực hiện hợp đồng giữa SWIFT và các tổ chức tín dụng tại Việt Nam để hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng Nhà nước Việt Nam biết.
|
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
| Số hiệu | 413/TCT-CS |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 03/02/2015 |
| Người ký | Ngô Văn Độ |
| Ngày hiệu lực | 03/02/2015 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật