\r\n BỘ\r\n TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 34/TCT-CS | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính\r\ngửi: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận.
\r\n\r\nTổng cục Thuế nhận được công văn số\r\n3770/CT-QLTĐ ngày 05/07/2018 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận về vướng mắc chính\r\nsách thu lệ phí trước bạ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Tại điểm a Khoản 4\r\nĐiều 95 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
\r\n\r\n“Điều 95. Đăng ký đất đai, nhà ở\r\nvà tài sản khác gắn liền với đất
\r\n\r\n4. Đăng ký biến động được thực hiện\r\nđối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi\r\nsau đây:
\r\n\r\na) Người sử dụng đất, chủ sở hữu\r\ntài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho\r\nthuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;\r\nthế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;”
\r\n\r\n- Tại Điều 3 và Khoản\r\n16, Khoản 18 Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính\r\nphủ về lệ phí trước bạ quy định:
\r\n\r\n“Điều 3. Người nộp lệ phí trước bạ
\r\n\r\nTổ chức, cá nhân có tài sản thuộc\r\nđối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ\r\nphí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm\r\nquyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều\r\n9 Nghị định này.
\r\n\r\nĐiều 9. Miễn lệ phí trước bạ
\r\n\r\n16. Tài sản của tổ chức, cá nhân\r\nđã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu,\r\nsử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
\r\n\r\nd) Tài sản của tổ chức, cá nhân đã\r\nđược cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng phải đăng ký lại quyền sở hữu, sử\r\ndụng do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng. Cơ quan có thẩm quyền\r\ncấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng cho tổ chức, cá nhân khi có đề\r\nnghị.
\r\n\r\n18. Tài sản của tổ chức, cá nhân\r\nđã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi\r\ntên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.”
\r\n\r\n- Tại Khoản 1 Điều 2\r\nvà điểm d Khoản 16, Khoản 18 Điều 5 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày\r\n15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định:
\r\n\r\n“Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước\r\nbạ
\r\n\r\n1. Nhà, đất:
\r\n\r\na) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc;\r\nnhà sử dụng cho các mục đích khác.
\r\n\r\nb) Đất, gồm: các loại đất nông\r\nnghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai thuộc quyền quản\r\nlý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đất đã xây dựng\r\ncông trình hay chưa xây dựng công trình).
\r\n\r\nĐiều 5. Miễn lệ phí trước bạ
\r\n\r\nMiễn lệ phí trước bạ thực hiện\r\ntheo quy định tại Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày\r\n10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:
\r\n\r\n16. Tài sản của tổ chức, cá nhân\r\nđã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu,\r\nsử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
\r\n\r\nd) Tài sản của tổ chức, cá nhân đã\r\nđược cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng phải đăng ký lại quyền sở hữu, sử\r\ndụng do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng. Cơ quan có thẩm quyền\r\ncấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng cho tổ chức, cá nhân khi có đề\r\nnghị;
\r\n\r\n18. Tài sản của tổ chức, cá nhân\r\nđã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi\r\ntên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
\r\n\r\nTrường hợp đổi tên đồng thời đổi\r\nchủ sở hữu tài sản, tài sản phải đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền thì chủ\r\ntài sản phải nộp lệ phí trước bạ, bao gồm:
\r\n\r\na) Đổi tên đồng thời thay đổi toàn\r\nbộ cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần có cổ đông sáng lập) hoặc thay đổi\r\ntoàn bộ cổ đông sở hữu vốn điều lệ lần đầu (đối với công ty cổ phần không có cổ\r\nđông sáng lập) hoặc toàn bộ thành viên công ty (đối với loại hình doanh nghiệp\r\nkhác) hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân (đối với trường hợp bán doanh nghiệp theo\r\nquy định tại Điều 187 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày\r\n26/11/2014).
\r\n\r\nb) Đổi tên và chuyển đổi loại hình\r\ndoanh nghiệp quy định tại: điểm c Khoản 2 Điều 196 (Công ty\r\ntrách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức bán toàn\r\nbộ vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác); điểm b\r\nKhoản 1 Điều 197 (Cổng ty cổ phần chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu\r\nhạn một thành viên theo phương thức một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ\r\nđông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty); điểm c Khoản 1 Điều 198 (Công ty cổ phần chuyển đổi thành công\r\nty trách nhiệm hữu hạn theo phương thức chuyển nhượng toàn bộ cho tổ chức, cá\r\nnhân khác góp vốn); Điều 199 của Luật Doanh nghiệp, trừ trường\r\nhợp chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một\r\nthành viên do cá nhân đã là chủ doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi làm chủ.”
\r\n\r\nCăn cứ quy định nêu trên và hồ sơ gửi\r\nkèm, trường hợp Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại Trung Sơn thuộc diện phải\r\nđăng ký biến động tài sản theo quy định tại Điều 95 Luật Đất\r\nđai năm 2013. Do đó, khi Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại Trung Sơn (đã\r\nđược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng số AC 484041 ngày 04/10/2005) đăng ký biến\r\nđộng tài sản là nhà, đất (tổ chức đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản\r\nkhông thay đổi, các thành viên góp vốn đã thay đổi). Do đó, Công ty TNHH Xây dựng\r\n- Thương mại Trung Sơn phải nộp lệ phí trước bạ do đổi chủ sở hữu nhưng không đổi\r\ntên Công ty.
\r\n\r\nTổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được\r\nbiết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n TỔNG CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 34/TCT-CS năm 2019 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 34/TCT-CS năm 2019 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 34/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2019-01-03 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-03 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |