\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3491/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành phố Hồ\r\n Chí Minh, ngày\r\n 06\r\n tháng\r\n 4 năm\r\n 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH Samjin Globalnet
\r\nĐịa chỉ: Số 9 Đường\r\nnội bộ D2, Khu Sài Gòn Pearl, 92 Nguyễn Hữu Cảnh, P.22,\r\nQ.Bình Thạnh, TP.HCM
\r\nMST: 0314528577
Trả lời văn bản số 1201/2019/CV/NS-SG ngày 13/12/2019 của Công ty về\r\nthuế thu nhập cá nhân, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân:
\r\n\r\n"…
\r\n\r\ni) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá\r\nnhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2,\r\nĐiều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức\r\ntrả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế\r\ntheo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
\r\n\r\nTrường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu\r\ntrừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá\r\nnhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập\r\nlàm cam kết (theo Mẫu số 02/CK-TNCN đính kèm theo Thông tư số\r\n92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ\r\nchức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
\r\n\r\n"…
\r\n\r\nCăn cứ Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân (Được sửa đổi, bổ\r\nsung tại Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 có hiệu lực thi hành\r\ntừ ngày 30/7/2015, áp dụng cho kỳ tính thuế TNCN từ năm 2015 trở đi):
\r\n\r\na.3) Khai quyết toán thuế
\r\n\r\nCá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu\r\ncó số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào\r\nkỳ khai thuế tiếp theo trừ các trường hợp sau:
\r\n\r\n- Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có\r\nyêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ sau.
\r\n\r\n- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 (ba)\r\ntháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình\r\nquân tháng trong năm không quá 10 (mười) triệu đồng, đã được đơn vị trả thu\r\nnhập khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ 10% nếu\r\nkhông có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phần thu\r\nnhập này.
\r\n\r\n- Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân\r\nthọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy\r\nvề phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu\r\ntrừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo\r\nhiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp\r\ncho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số\r\n92/2015/TT-BTC thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
\r\n\r\na.4) Ủy quyền quyết toán thuế
\r\n\r\na.4.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ\r\nchức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay trong các trường hợp sau:
\r\n\r\n- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng\r\nlao động từ 03 (ba) tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực\r\ntế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp\r\nkhông làm việc đủ 12 (mười hai) tháng trong năm.
\r\n\r\n...
\r\n\r\nb.2.2) Đối với cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán\r\nthuế thay
\r\n\r\nCá nhân ủy quyền tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay theo mẫu\r\nsố 02/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC,\r\nkèm theo bản chụp hóa đơn, chứng từ chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo,\r\nkhuyến học (nếu có).
\r\n\r\n…
\r\n\r\nd) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
\r\n\r\n- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba\r\nmươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
\r\n\r\n- Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90\r\n(chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.”
\r\n\r\nCăn cứ văn bản số 336/TCT-TNCN ngày 24/01/2014 của Tổng cục Thuế hướng\r\ndẫn quyết toán thuế năm 2013,
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu trên:
\r\n\r\n- Trường hợp Công ty có người lao động thuộc đối tượng ủy quyền quyết\r\ntoán cho Công ty thì tại thời điểm cá nhân ủy quyền cho Công ty quyết toán\r\nthay cá nhân đó phải đang làm việc tại Công ty.
\r\n\r\n- Cá nhân sau khi đã ủy quyền quyết toán thuế, tổ chức, cá nhân trả thu\r\nnhập đã thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân, nếu phát hiện cá nhân thuộc\r\ndiện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập\r\nkhông điều chỉnh lại quyết toán thuế TNCN, chỉ cấp chứng từ khấu trừ thuế cho\r\ncá nhân theo số quyết toán và ghi vào góc dưới bên trái của chứng từ khấu trừ\r\nthuế nội dung: “Công ty ... đã quyết toán thuế TNCN thay cho Ông/Bà .... (theo ủy\r\nquyền) tại dòng (số thứ tự) ... của Bảng kê 05-1/BK-TNCN” để cá\r\nnhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.
\r\n\r\n- Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền\r\nlương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế theo quy định\r\ntại Điểm a3 Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC thì thời hạn nộp hồ sơ\r\nkhai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc\r\nnăm dương lịch.
\r\n\r\n- Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao\r\nđộng hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức\r\ntrả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên chỉ có duy nhất thu\r\nnhập này và ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi\r\ntrừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân này làm cam kết (theo Mẫu số\r\n02/CK-TNCN đính kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài\r\nchính) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời\r\nchưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
\r\n\r\nCục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản\r\nquy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 3491/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3491/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 3491/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành | 2020-04-06 |
Ngày hiệu lực | 2020-04-06 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |