\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3490/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 4 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty CP Tư vấn Toàn cầu Athena
\r\nĐịa chỉ: C10, Đường\r\n5A, Khu đô thị Him Lam, P.Tân Hưng, Q.7, TP.HCM
\r\nMã số thuế: 0315906486
Trả lời văn bản số 01/2019/CV-YGV ngày 25/11/2019 của Công ty về chính sách\r\nthuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của\r\nChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công\r\nnghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin, quy định về giải thích từ ngữ:
\r\n\r\n"1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất\r\nvà được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán\r\nhoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng."
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng\r\ndẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh\r\ndoanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
\r\n\r\n- Tại Điểm 1 Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng:
\r\n\r\n“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc\r\nkhông có cơ sở thường trú tại Việt Nam...”
\r\n\r\n- Tại Khoản 3 Điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN:
\r\n\r\n“3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu\r\nphụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên\r\ncơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều\r\n2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của\r\nNhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước\r\nngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức\r\nnào được trả cho quyền sử dụng; chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao\r\ncông nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng,\r\nchuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao\r\nquyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền\r\nphần mềm).
\r\n\r\n“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu\r\ncông nghiệp”, “Chuyển giao công nghệ” quy định tại Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu\r\ntrí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành...”
\r\n\r\n- Tại Điều 13 quy định về tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính\r\nthuế đối với thu nhập từ bản quyền là 10%;
\r\n\r\n“Điều 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp
\r\n\r\nCăn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN\r\ntính trên doanh thu tính thuế.
\r\n\r\n\r\n Số thuế TNDN phải nộp \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Doanh thu tính thuế TNDN \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính\r\n thuế \r\n | \r\n
1. Doanh thu tính thuế TNDN
\r\n\r\na) Doanh thu tính thuế TNDN
\r\n\r\nDoanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT\r\nmà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản\r\nthuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí\r\ndo Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ\r\nnước ngoài (nếu có).
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
\r\n\r\na) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh\r\ndoanh:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Ngành kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính\r\n thuế \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thu nhập bản quyền \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài\r\nchính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng:
\r\n\r\n- Tại Khoản 21 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
\r\n\r\n"21. Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm\r\ntheo quy định của pháp luật."
\r\n\r\n- Tại Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế\r\nGTGT:
\r\n\r\n“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
\r\n\r\n…
\r\n\r\nTrường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện\r\ndịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê\r\nkhai, nộp thuế theo quy định.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài\r\nchính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế,
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu trên và trình bày, Cục Thuế TP hướng dẫn theo\r\nnguyên tắc sau:
\r\n\r\n+ Trường hợp Công ty hoạt động môi giới bảo hiểm cho các công ty bảo hiểm tại\r\nViệt Nam, ngoài hoa hồng bảo hiểm thì công ty bảo hiểm có chi thêm 1\r\nkhoản gọi là “Phí hỗ trợ đại lý” thì Công ty kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế\r\nsuất 10%.
\r\n\r\n+ Trường hợp Công ty mua phần mềm quản lý khách hàng từ bên nước\r\nngoài thì thu nhập của nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu\r\ntheo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC, cụ thể:
\r\n\r\n- Thuế GTGT: sản phẩm phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
\r\n\r\n- Thuế TNDN: Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối\r\nvới bản quyền phần mềm là 10%.
\r\n\r\n- Kê khai, nộp thuế: Khi Công ty thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài thì\r\nCông ty kê khai nộp thay thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 20 Thông tư số\r\n156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
\r\n\r\nCục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại\r\ncác văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 3490/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3490/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 3490/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành | 2020-04-06 |
Ngày hiệu lực | 2020-04-06 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |