\r\n BỘ TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1506/TCT-CS | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 18\r\n tháng 4 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n - Cục Thuế tỉnh Quảng Trị; | \r\n
Trả lời công văn số 1034/CT-TTHT ngày 22/3/2019,\r\ncông văn số 4500/CT-KTT ngày 7/11/2018 và công văn số 3506/CT-TTHT ngày\r\n10/9/2018 của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, Phiếu chuyển của văn phòng Bộ về thư của\r\nông Lê Hữu Thăng nguyên PCTUBND tỉnh Quảng Trị, công văn số AAC2018/0111 ngày\r\n10/10/2018 của Công ty TNHH Cao su Camel Việt Nam, công văn số\r\n3789/CT-KK&KTT ngày 28/6/2018 của Cục Thuế tỉnh Nam Định và công văn số\r\n3189/CT-THNVDT ngày 14/5/2018 của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai phản ánh vướng mắc về\r\nhoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với tài sản cố định (TSCĐ) dùng chung cho\r\ncả hoạt động sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế trong nước và hoạt động\r\nxuất khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ quy định tại khoản 3 Điều 1\r\nLuật số 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật\r\nthuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế về thuế suất 0%.
\r\n\r\nCăn cứ quy định tại Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13\r\nngày 19/6/2013 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị\r\ngia tăng quy định về thuế suất 0%.
\r\n\r\nCăn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 1\r\nNghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn\r\nthi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị\r\ngia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế về các trường hợp\r\nhoàn thuế.
\r\n\r\nCăn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 10\r\nNghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết\r\nvà hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng hướng dẫn các\r\ntrường hợp hoàn thuế.
\r\n\r\nCăn cứ hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư\r\nsố 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số\r\n146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số Điều của\r\nThông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số\r\n111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT.
\r\n\r\nCăn cứ hướng dẫn tại khoản 3 Điều 1\r\nThông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 hướng dẫn thực hiện Nghị định số\r\n100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc\r\nbiệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế hướng\r\ndẫn về việc hoàn thuế GTGT.
\r\n\r\nCăn cứ hướng dẫn tại Điều 9 và Điều 14\r\nThông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi\r\nhành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013\r\ncủa Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế\r\nGTGT về thuế suất 0% và nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT.
\r\n\r\nCăn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên và theo nội\r\ndung trình bày tại các công văn, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
\r\n\r\nKể từ ngày 1/7/2016, trường hợp cơ sở kinh doanh\r\ntrong tháng/quý vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ\r\ntiêu thụ nội địa thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào\r\nsử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (kể cả tài sản cố định).\r\nTrường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của\r\nhàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng\r\nhóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai\r\nthuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến\r\nkỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.
\r\n\r\nSố thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu\r\n(bao gồm số thuế GTGT đầu vào hạch toán riêng được và số thuế GTGT đầu vào được\r\nphân bổ theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của\r\nhàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở\r\nkinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế GTGT được\r\nhoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch\r\nvụ xuất khẩu nhân (x) với 10%.
\r\n\r\nĐề nghị Cục Thuế các tỉnh Quảng Trị, Nam Định, Đồng\r\nNai căn cứ quy định và văn bản pháp luật từng thời kỳ để xử lý hồ sơ hoàn thuế\r\nđối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định.
\r\n\r\nTổng cục Thuế có ý kiến để của Cục Thuế các tỉnh Quảng\r\nTrị, Nam Định, Đồng Nai được biết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TL. TỔNG CỤC\r\n TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 1506/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1506/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1506/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành | 2019-04-18 |
Ngày hiệu lực | 2019-04-18 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |