TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thuế nhà thầu đối với dịch vụ chế tạo, lắp đặt, vận hành chạy thử kèm theo hợp đồng bán máy móc thiết bị | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Viện nghiên cứu cơ khí
(Đ/c: số 4 Phạm Văn Đồng, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội)
MST: 0100100110
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.
+ Tại Điều 7 quy định về đối tượng chịu thuế TNDN:
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
+ Tại Điều 8 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp kê khai.
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
“2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
STT
1
5
2
3
3
2
b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu khi xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối với ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
+ Tại Điều 13 quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp:
Số thuế TNDN phải nộp
=
Doanh thu tính thuế TNDN
x
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Doanh thu tính thuế TNDN
...2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
TT
Ngành kinh doanh
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1
1
2
5
4
2
b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Viện nghiên cứu cơ khí ký hợp đồng mua vật tư, thiết bị với Nhà thầu nước ngoài Magderburger Forderanlagen Und (FAM). Bên nước ngoài thực hiện cung cấp máy móc, thiết bị và dịch vụ chế tạo, lắp đặt, vận hành thử cho nhà máy Nhiệt điện sông Hậu 1 thì Nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Chương I Thông tư số 103/2014/TT-BTC. Nếu Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện để kê khai thuế trực tiếp tại Việt Nam theo quy định tại Điều 8, Mục 2, Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì Viện Nghiên cứu cơ khí (bên mua hàng tại Việt Nam) có trách nhiệm kê khai, nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC. Trường hợp trong hợp đồng tách riêng được phần giá trị máy móc, thiết bị và các dịch vụ khác thì thuế nhà thầu đối với “các dịch vụ liên quan đến việc cung cấp dịch vụ chế tạo, lắp đặt, vận hành thử mà Bên Bán cử chuyên gia sang thực hiện tại Việt Nam” được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế theo tỷ lệ như sau:
- Thuế TNDN: tỷ lệ % để tính thuế TNDN áp dụng đối với ngành nghề lắp đặt máy móc, thiết bị là 2%; tỷ lệ % áp dụng đối với các dịch vụ khác là 5%.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 4 để được hỗ trợ giải quyết.
- Như trên; | KT. CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 1452/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chế tạo, lắp đặt, vận hành chạy thử kèm theo hợp đồng bán máy móc thiết bị do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1452/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chế tạo, lắp đặt, vận hành chạy thử kèm theo hợp đồng bán máy móc thiết bị do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 1452/CTHN-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2021-01-12 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-12 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |