\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 13389/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Trường Cán bộ quản lý Nông Nghiệp\r\nvà Phát triển Nông Thôn II
\r\nĐịa chỉ: 45\r\nĐinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q.1
\r\nMST: 0301806932
Trả lời văn bản số 96/TCBQLNNII ngày 14/08/2019 của\r\nTrường về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013\r\ncủa Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định phương pháp\r\ntính trực tiếp trên GTGT:
\r\n\r\n“2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương\r\npháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng\r\nnhư sau:
\r\n\r\na) Đối tượng áp dụng:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp\r\ntác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
\r\n\r\nb) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy\r\nđịnh theo từng hoạt động như sau:
\r\n\r\n- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
\r\n\r\n- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:\r\n5%;
\r\n\r\n- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây\r\ndựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
\r\n\r\n- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
\r\n\r\nc) Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán\r\nhàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ\r\nchịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được\r\nhưởng.
\r\n\r\nTrường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng\r\nhóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng\r\nhóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh\r\nthu này.”
\r\n\r\nCăn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày\r\n18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)\r\nphương pháp tính thuế:
\r\n\r\n“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là\r\ndoanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh\r\nnghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh\r\ndoanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn\r\nvị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của\r\nhoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ\r\n% trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
\r\n\r\n+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền\r\ncho vay): 5%.
\r\n\r\nRiêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật:\r\n2%.
\r\n\r\n+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
\r\n\r\n+ Đối với hoạt động khác: 2%.
\r\n\r\nVí dụ 3: Đơn vị sự nghiệp A có phát sinh hoạt động\r\ncho thuê nhà, doanh thu cho thuê nhà một (01) năm là 100 triệu đồng, đơn vị\r\nkhông xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà nêu trên do vậy\r\nđơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên\r\ndoanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:
\r\n\r\nSố thuế TNDN phải nộp = 100.000.000 đồng x 5% =\r\n5.000.000 đồng”
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số Điều của Luật Quản lý thuế;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm\r\n2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định\r\nvề thuế;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của\r\nBộ Tài chính Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số\r\n12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành\r\nLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư\r\nsố 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung\r\nứng dịch vụ;
\r\n\r\nCăn cứ quy định trên và trình bày của Trường là đơn vị\r\nsự nghiệp, kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TNDN theo tỷ\r\nlệ % trên doanh thu thì Trường thực hiện kê khai thuế hoạt động kinh doanh hàng\r\nhóa, dịch vụ (được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)\r\nnhư sau:
\r\n\r\n1- Về thuế Giá trị gia tăng (GTGT).
\r\n\r\nTrường hợp Trường thực hiện cung cấp dịch vụ ăn uống,\r\nphòng nghỉ thì áp dụng tỷ lệ % trên doanh thu là 5%; trường hợp bán hàng hóa thì\r\náp dụng tỷ lệ % trên doanh thu là 1%.
\r\n\r\nHàng quý, Trường lập Tờ khai thuế GTGT (mẫu 04/GTGT\r\nban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC), thời hạn nộp Tờ khai và nộp thuế\r\n(nếu có) chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo.
\r\n\r\n2- Về thuế TNDN: Trường hợp Trường cung cấp dịch vụ\r\năn uống, phòng nghỉ thì áp dụng tỷ lệ % trên doanh thu là 5%; trường hợp bán\r\nhàng hóa thì áp dụng tỷ lệ % trên doanh thu là 1%.
\r\n\r\nHàng quý, Trường tạm nộp thuế TNDN quý, thời hạn nộp\r\nthuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo. Kết thúc năm tài chính,\r\nTrường lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 04/TNDN\r\nban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán\r\nthuế TNDN chậm nhất là 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính.
\r\n\r\nCục Thuế TP thông báo Trường biết để thực hiện theo\r\nđúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 13389/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 13389/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 13389/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành | 2019-11-11 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-11 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |