BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v miễn thuế hàng quà biếu | Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2018 |
Kính gửi: Hội Chữ thập đỏ tỉnh Đồng Nai.
(Số 9 đường Hoàng Minh Châu, P. Hòa Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai)
1. Về chính sách thuế
Khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13;
điểm b Khoản 2 Điều 8 và điểm e Khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ;
Khoản 19 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12;
điểm b Khoản 9 Điều 3 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ;
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Khoản 3 Điều 5 Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế;
2. Về hề sơ, thủ tục:
Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
Công ty nhận gia công (Công ty CP Đồng Tiến) và Hội Chữ thập đỏ tỉnh Đồng Nai phải thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại Khoản 42 (Điểm 2.d và 3.a2) và Khoản 58 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
Hội Chữ thập đỏ tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm quản lý, sử dụng hàng hóa đúng mục đích miễn thuế. Trường hợp sử dụng không đúng mục đích hoặc nhượng bán, tiêu thụ nội địa (kể cả bán đấu giá) thì phải kê khai nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
- Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 11044/BTC-TCHQ năm 2018 về miễn thuế hàng quà biếu do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 11044/BTC-TCHQ năm 2018 về miễn thuế hàng quà biếu do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 11044/BTC-TCHQ |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành | 2018-09-11 |
Ngày hiệu lực | 2018-09-11 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |