BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10492/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tuy nhiên, tình hình hoàn thuế giá trị giá tăng 6 tháng đầu năm tiếp tục diễn biến phức tạp. Một số Cục Thuế (Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh,...) đã phát hiện, xử lý đối với một số doanh nghiệp lợi dụng chính sách của Nhá nước, có những thủ đoạn, hành vi gian lận mới để chiếm đoạt tiền hoàn thuế của ngân sách nhà nước. Nhiều Cục Thuế chưa chủ động phát hiện và phòng ngừa những hành vi vi phạm trong quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng; công tác thanh tra, kiểm tra hoàn thuế còn hạn chế; tỷ lệ thanh tra, kiểm tra trước và sau hoàn thuế chưa đạt yêu cầu (cụ thể tại phụ lục số 01 kèm theo).
Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ là “xây dựng và công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm hoàn đúng quy định của pháp luật, ít nhất 90% hoàn thuế theo đúng thời gian quy định”, đồng thời, đảm bảo thực hiện chi hoàn thuế theo dự toán hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2015 được Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10/11/2014, Bộ Tài chính yêu cầu đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện:
của Chính Phủ.
hóa để xuất khẩu có doanh số xuất khẩu đạt từ 5 triệu USD trở lên; các dự án đầu tư trọng điểm của quốc gia; dự án đầu tư mới quan trọng trên địa bàn.
- Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu không qua cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính.
- Doanh nghiệp có cùng mức thuế suất thuế GTGT đầu vào và đầu ra đề nghị hoàn “trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết”.
sử dụng đất, chưa được cấp giấy phép xây dựng... liên quan đến dự án; dự án đầu tư trong đó có hạng mục đầu tư không sản xuất hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, hạng mục đầu tư không trực tiếp sản xuất kinh doanh (trụ sở văn phòng, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, công viên, vườn hoa...); dự án đầu tư xây dựng khu hỗn hợp (bao gồm trung tâm thương mại, thuê văn phòng, căn hộ chung cư để bán...).
- Doanh nghiệp có giao dịch thanh toán liên quan đến tổ chức, cá nhân có giao dịch đáng ngờ theo danh sách cảnh báo của cơ quan thanh tra, giám sát Ngân hàng và thanh tra Ngân hàng Nhà nước.
- Doanh nghiệp bên mua và bên bán có quan hệ nhân thân (bố, mẹ, vợ chồng, anh em...), có cùng chủ sở hữu, quan hệ liên kết có dấu hiệu bất thường.
phẩm, hàng hóa sản xuất ở địa phương khác có dấu hiệu bất thường.
6. Thực hiện thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế:
Khoản 4(a) Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính và các hồ sơ hoàn thuế có dấu hiệu rủi ro nêu tại Điểm 5 công văn này.
7. Không thực hiện hoàn thuế đối với:
Cục Thuế thống kê và báo cáo các trường hợp đã hoàn thuế đối với người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, đường mòn, lối mở biên giới đất liền về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) chậm nhất trước ngày 30/8/2015.
vãng lai của khách hàng nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động ở Việt Nam không đáp ứng đầy đủ các quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, công văn số 10024/BTC-TCT ngày 22/7/2014 của Bộ Tài chính về một số biện pháp tăng cường công tác quản lý thuế, hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền, hoặc có chứng từ thanh toán qua ngân hàng nhưng không đảm bảo đầy đủ các thông tin, nội dung ghi trên chứng từ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
với những hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng được điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư.
của chứng từ; 2) Ngày, tháng, năm lập chứng từ; 3) Tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, số hiệu tài khoản của người trả (hoặc chuyển) tiền; Tên, địa chỉ của ngân hàng phục vụ người trả (hoặc người chuyển) tiền; 4) Tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, số hiệu tài khoản của người thụ hưởng số tiền trên chứng từ; Tên, địa chỉ của ngân hàng phục vụ người thụ hưởng; 5) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền phải ghi bằng số và bằng chữ (trường hợp thông tin về “số lượng, đơn giá” của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được thể hiện rõ tại hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán, tờ khai hàng hóa xuất khẩu) có liên quan thì người trả (hoặc người chuyển) tiền phải ghi rõ “Thanh toán cho hóa đơn mua hàng (hoặc hợp đồng mua bán, hoặc tờ khai hàng hóa xuất khẩu) số ... ngày ...” có liên quan tại phần thông tin “Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh” để thay thế cho thông tin “số lượng, đơn giá” của nghiệp vụ kinh tế phát sinh); 6) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh (tổ chức tín dụng phải ghi rõ theo thông tin do bên trả tiền cung cấp); 7) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người liên quan đến chứng từ kế toán...).
- Trường hợp qua kiểm tra, thanh tra hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng phát hiện doanh nghiệp mua hàng hóa dịch vụ có sử dụng hóa đơn của các doanh nghiệp đã được thông báo bỏ địa điểm kinh doanh thì đối với các hóa đơn phát hành sau ngày cơ quan Thuế thông báo doanh nghiệp bỏ địa điểm kinh doanh và các hóa đơn phát hành trước ngày cơ quan Thuế thông báo doanh nghiệp bỏ địa điểm kinh doanh nhưng đã được các cơ quan chức năng khẳng định là hóa đơn bất hợp pháp không được khấu trừ, hoàn thuế. Trường hợp hóa đơn phát hành trước ngày cơ quan Thuế thông báo doanh nghiệp bỏ địa điểm kinh doanh, nhưng doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ đang bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra về hành vi mua bán hóa đơn bất hợp pháp, trốn thuế, gian lận thuế, chưa được các cơ quan chức năng khẳng định là hóa đơn bất hợp pháp thì dừng khấu trừ, hoàn thuế đối với số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với các hóa đơn đó cho đến khi có kết luận của cơ quan chức năng (kể cả trường hợp doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ đã khai thuế, nộp thuế GTGT đầu ra đối với các hóa đơn đó).
Bộ Tài chính thông báo để các Cục Thuế biết và triển khai thực hiện./.
- Như trên;
- Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để b/c);
- Vụ CST, PC, TTr, NSNN (BTC);
- Kho bạc Nhà nước;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Hải quan các tỉnh, TP;
- Vụ PC, TTr, DTTT, CS, CNTT, TCCB (TCT);
- Lưu: VT, TCT (VT, KK3b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
TỔNG HỢP QUYẾT ĐỊNH THANH TRA, KIỂM TRA SAU HOÀN THUẾ GTGT
(6 tháng đầu năm 2015)
(Kèm theo công văn số: 10492/BTC-TCT ngày 30/7/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tiền: triệu đồng
STT | Cục Thuế | Kết quả thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế 6 tháng đầu năm 2015 | Quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) đã ban hành trong 6 tháng đầu năm 2015 | Tỷ lệ % số quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) được kiểm tra sau hoàn/Số quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) đã ban hành trong 6 tháng đầu năm 2015 | ||||||||
Số quyết định kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế | Số lượng người nộp thuế | Quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) được kiểm tra sau hoàn tương ứng | ||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó: Quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau ban hành trong 6 tháng đầu năm 2015) được kiểm tra sau hoàn | |||||||||
Số quyết định kiểm tra | Số quyết định thanh tra | Số quyết định hoàn thuế | Số tiền đã được hoàn tương ứng | Số quyết định hoàn thuế | Số tiền đã được hoàn tương ứng | Số quyết định hoàn thuế | Số tiền đã được hoàn tương ứng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 (=9/11) |
1 | AN GIANG | 7 | 7 | - | 7 | 8 | 5,854 | 3 | 2,716 | 81 | 99,247 | 3.7% |
2 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 68 | 64 | 4 | 68 | 202 | 1,866,783 | 31 | 341,154 | 175 | 1,543,804 | 17.7% |
3 | BẮC CẠN | 2 | 2 | - | 2 | 2 | 79 | 2 | 79 | 6 | 524 | 33.3% |
4 | BẮC GIANG | 5 | 3 | 2 | 5 | 18 | 58,150 | 8 | 20,627 | 69 | 189,298 | 11.6% |
5 | BẠC LIÊU | 9 | 8 | 1 | 9 | 76 | 170,862 | - | - | 86 | 280,016 | 0.0% |
6 | BẮC NINH | 33 | 27 | 6 | 31 | 89 | 870,820 | 9 | 166,828 | 92 | 1,282,873 | 9.8% |
7 | BẾN TRE | 11 | 10 | 1 | 7 | 15 | 24,910 | 8 | 8,915 | 60 | 96,676 | 13.3% |
8 | BÌNH ĐỊNH | 32 | 24 | 8 | 32 | 95 | 152,373 | 2 | 15,071 | 187 | 357,587 | 1.1% |
9 | BÌNH DƯƠNG | 105 | 105 | - | 105 | 545 | 1,415,772 | 47 | 78,783 | 1,513 | 4,524,113 | 3.1% |
10 | BÌNH PHƯỚC | 14 | 14 | - | 14 | 79 | 178,572 | - | - | 130 | 345,847 | 0.0% |
11 | BÌNH THUẬN | 10 | 9 | 1 | 12 | 27 | 28,980 | - | - | 69 | 619,630 | 0.0% |
12 | CÀ MAU | 10 | 9 | 1 | 10 | 63 | 56,199 | 11 | 8,223 | 87 | 146,447 | 12.6% |
13 | CẦN THƠ | 20 | 19 | 1 | 20 | 93 | 259,007 | 10 | 24,454 | 151 | 424,646 | 6.6% |
14 | CAO BẰNG | 3 | 3 | - | 3 | 4 | 9,639 | 2 | 5,970 | 9 | 19,924 | 22.2% |
15 | ĐÀ NẴNG | 37 | 30 | 7 | 37 | 62 | 94,981 | 7 | 6,762 | 191 | 526,245 | 3.7% |
16 | ĐẮC LẮC | 12 | 5 | 7 | 12 | 43 | 213,633 | 11 | 114,427 | 36 | 66,909 | 30.6% |
17 | ĐẮK NÔNG | 3 | 3 | - | 3 | 20 | 202,286 | - | - | 27 | 272,730 | 0.0% |
18 | ĐIỆN BIÊN | 8 | 8 | - | 7 | 16 | 91.693 | 5 | 17,269 | 21 | 62,748 | 23.8% |
19 | ĐỒNG NAI | 30 | 16 | 14 | 30 | 51 | 143,126 | 3 | 9,630 | 845 | 3,272,621 | 0.4% |
20 | ĐỒNG THÁP | 10 | 10 | - | 9 | 22 | 77,025 | 5 | 19,280 | 32 | 134,411 | 15.6% |
21 | GIA LAI | 23 | 15 | 8 | 15 | 57 | 105,779 | - | 10,903 | 41 | 173,501 | 0.0% |
22 | HÀ GIANG | 5 | 5 | - | 4 | 15 | 54,466 | 3 | 19,217 | 7 | 28,406 | 42.9% |
23 | HÀ NAM | 4 | 4 | - | 4 | 9 | 32,702 | - | - | 57 | 234,638 | 0.0% |
24 | HÀ NỘI | 249 | 201 | 48 | 249 | 471 | 4,582,640 | 111 | 429.802 | 721 | 5,000,447 | 15.4% |
25 | HÀ TĨNH | 6 | 6 | - | 10 | 19 | 3,366,857 | 4 | 10,778 | 153 | 3,683,928 | 2.6% |
26 | HẢI DƯƠNG | 13 | 11 | 2 | 13 | 50 | 119,535 | 5 | 10,301 | 111 | 511,522 | 4.5% |
27 | HẢI PHÒNG | 31 | 23 | 8 | 31 | 96 | 320,284 | 8 | 19,455 | 252 | 857,925 | 3.2% |
28 | HẬU GIANG | 5 | 4 | 1 | 5 | 22 | 51,015 | 3 | 3,320 | 36 | 61,634 | 8.3% |
29 | HÒA BÌNH | 7 | 7 | - | 7 | 11 | 14,057 | 1 | 1,169 | 15 | 9,996 | 6.7% |
30 | HƯNG YÊN | 7 | 7 | - | 7 | 10 | 32,825 | 1 | 4,690 | 154 | 688,155 | 0.6% |
31 | KHÁNH HÒA | 23 | 17 | 6 | 23 | 95 | 191,560 | 8 | 7,156 | 128 | 191,296 | 6.3% |
32 | KIÊN GIANG | 9 | 9 | - | 8 | 42 | 87,004 | 4 | 4,202 | 49 | 66,607 | 8.2% |
33 | KON TUM | 1 | 1 | - | 1 | 1 | 1,847 | - | - | 7 | 18,591 | 0.0% |
34 | LAI CHÂU | 1 | 1 | - | 1 | 1 | 5,935 | - | - | 3 | 49,655 | 0.0% |
35 | LÂM ĐỒNG | 30 | 29 | 1 | 30 | 56 | 223,602 | 9 | 53,177 | 89 | 440,657 | 10.1% |
36 | LẠNG SƠN | 5 | 3 | 2 | 5 | 21 | 29,427 | 3 | 6,568 | 39 | 190,174 | 7.7% |
37 | LÀO CAI | 5 | 2 | 3 | 5 | 41 | 508,554 | - | - | 35 | 217,806 | 0.0% |
38 | LONG AN | 34 | 19 | 15 | 34 | 120 | 423,112 | 5 | 6,251 | 323 | 940,373 | 1.5% |
39 | NAM ĐỊNH | 20 | 20 | - | 20 | 79 | 289,756 | 30 | 165,731 | 96 | 282,158 | 31.3% |
40 | NGHỆ AN | 18 | 10 | 8 | 18 | 97 | 145,594 | 44 | 66,385 | 109 | 409,863 | 40.4% |
41 | NINH BÌNH | 8 | 4 | 4 | 8 | 41 | 290,577 | 1 | 1,109 | 63 | 563,343 | 1.6% |
42 | NINH THUẬN | 22 | 20 | 2 | 22 | 36 | 23,558 | 2 | 3,625 | 16 | 14,808 | 12.5% |
43 | PHÚ THỌ | 9 | 6 | 3 | 9 | 28 | 34,701 | 3 | 5,192 | 114 | 298,279 | 2.6% |
44 | PHÚ YÊN | 5 | 5 | - | 5 | 5 | 11,797 | 4 | 11,732 | 18 | 29,108 | 22.2% |
45 | QUẢNG BÌNH | 15 | 15 | - | 15 | 36 | 137,584 | - | - | 37 | 404,548 | 0.0% |
46 | QUẢNG NAM | 21 | 21 | - | 20 | 67 | 155,340 | 8 | 39,787 | 72 | 202,230 | 11.1% |
47 | QUẢNG NGÃI | 4 | 4 | - | 4 | 5 | 50,201 | 2 | 18,480 | 11 | 85,669 | 18.2% |
48 | QUẢNG NINH | 25 | 25 | - | 24 | 63 | 750,133 | 14 | 139,205 | 46 | 422,116 | 30.4% |
49 | QUẢNG TRỊ | 3 | 3 | - | 3 | 4 | 3,955 | 4 | 3,955 | 5 | 4,346 | 80.0% |
50 | SÓC TRĂNG | 1 | 1 | - | 1 | 2 | 589 | - | - | 15 | 29,692 | 0.0% |
51 | SƠN LA | 1 | 1 | - | 1 | 1 | 1,167 | 1 | 1,167 | 12 | 59,101 | 8.3% |
52 | TÂY NINH | 13 | 9 | 4 | 13 | 45 | 175,364 | 6 | 38,104 | 45 | 178,460 | 13.3% |
53 | THÁI BÌNH | 11 | 6 | 5 | 11 | 33 | 46,272 | 4 | 4,811 | 147 | 746,448 | 2.7% |
54 | THÁI NGUYÊN | 12 | 12 | - | - | 44 | 763,750 | 2 | 2,259 | 54 | 599,457 | 3.7% |
55 | THANH HÓA | 43 | 28 | 15 | 44 | 44 | 150,052 | 7 | 20,629 | 78 | 1,503,268 | 9.0% |
56 | THỪA THIÊN - HUẾ | 27 | 26 | 1 | 26 | 142 | 241,402 | 15 | 30,918 | 77 | 131,586 | 19.5% |
57 | TIỀN GIANG | 14 | 11 | 3 | 14 | 101 | 214,535 | 19 | 48,142 | 140 | 412,792 | 13.6% |
58 | TP HỒ CHÍ MINH | 60 | 60 | - | 50 | 242 | 999,142 | 35 | 103,277 | 866 | 4,773,803 | 4.0% |
59 | TRÀ VINH | 5 | 5 | - | 5 | 14 | 16,241 | 1 | 427 | 27 | 48,567 | 3.7% |
60 | TUYÊN QUANG | 1 | 1 | - | 1 | 1 | 923 | 1 | 923 | 8 | 20,806 | 12.5% |
61 | VĨNH LONG | 7 | 7 | - | 7 | 40 | 207,290 | 3 | 18,230 | 35 | 98,494 | 8.6% |
62 | VĨNH PHÚC | 6 | 6 | - | 6 | 19 | 79,778 | 4 | 21,535 | 26 | 114,683 | 15.4% |
63 | YÊN BÁI | 10 | 10 | - | 10 | 14 | 55,698 | 2 | 23,155 | 18 | 58,201 | 11.1% |
DANH SÁCH CÁC CỤC THUẾ
(Có tỷ lệ kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế dưới 10% đối với các quyết định hoàn thuế GTGT thuộc trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau ban hành 6 tháng đầu năm 2015)
(Kèm theo công văn số: 10492/BTC-TCT ngày 30/7/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tiền: triệu đồng
STT | Cục Thuế | Kết quả thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế 6 tháng đầu năm 2015 | Quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) đã ban hành trong 6 tháng đầu năm 2015 | Tỷ lệ % số quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) được kiểm tra sau hoàn/Số quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) đã ban hành trong 6 tháng đầu năm 2015 | ||||||||
Số quyết định kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế | Số lượng người nộp thuế | Quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) được kiểm tra sau hoàn tương ứng | ||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó: Quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau ban hành trong 6 tháng đầu năm 2015) được kiểm tra sau hoàn | |||||||||
Số quyết định kiểm tra | Số quyết định thanh tra | Số quyết định hoàn thuế | Số tiền đã được hoàn tương ứng | Số lượng quyết định hoàn thuế | Số tiền đã được hoàn tương ứng | Số quyết định hoàn thuế | Số tiền đã được hoàn tương ứng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 (=9/11) |
1 | AN GIANG | 7 | 7 | - | 7 | 8 | 5,854 | 3 | 2,716 | 81 | 99,247 | 3.7% |
2 | BẠC LIÊU | 9 | 8 | 1 | 9 | 76 | 170,862 | - | - | 86 | 280,016 | 0.0% |
3 | BẮC NINH | 33 | 27 | 6 | 31 | 89 | 870,820 | 9 | 166,828 | 92 | 1,282,873 | 9.8% |
4 | BÌNH ĐỊNH | 32 | 24 | 8 | 32 | 95 | 152,373 | 2 | 15,071 | 187 | 357,587 | 1.1% |
5 | BÌNH DƯƠNG | 105 | 105 | - | 105 | 545 | 1,415,772 | 47 | 78,783 | 1,513 | 4,524,113 | 3.1% |
6 | BÌNH PHƯỚC | 14 | 14 | - | 14 | 79 | 178,572 | - | - | 130 | 345,847 | 0.0% |
7 | BÌNH THUẬN | 10 | 9 | 1 | 12 | 27 | 28,980 | - | - | 69 | 619,630 | 0.0% |
8 | CẦN THƠ | 20 | 19 | 1 | 20 | 93 | 259,007 | 10 | 24,454 | 151 | 424,646 | 6.6% |
9 | ĐÀ NẴNG | 37 | 30 | 7 | 37 | 62 | 94,981 | 7 | 6,762 | 191 | 526,245 | 3.7% |
10 | ĐẮK NÔNG | 3 | 3 | - | 3 | 20 | 202,286 | - | - | 27 | 272,730 | 0.0% |
11 | ĐỒNG NAI | 30 | 16 | 14 | 30 | 51 | 143,126 | 3 | 9,630 | 845 | 3,272,621 | 0.4% |
12 | GIA LAI | 23 | 15 | 6 | 15 | 57 | 105,779 | - | 10,903 | 41 | 173,501 | 0.0% |
13 | HÀ NAM | 4 | 4 | - | 4 | 9 | 32,702 | - | - | 57 | 234,638 | 0.0% |
14 | HÀ TĨNH | 6 | 6 | - | 10 | 19 | 3,366,857 | 4 | 10,778 | 153 | 3,683,928 | 2.6% |
15 | HẢI DƯƠNG | 13 | 11 | 2 | 13 | 50 | 119,535 | 5 | 10,301 | 111 | 511,522 | 4.5% |
16 | HẢI PHÒNG | 31 | 23 | 8 | 31 | 96 | 320,284 | 8 | 19,455 | 252 | 857,925 | 3.2% |
17 | HẬU GIANG | 5 | 4 | 1 | 5 | 22 | 51,015 | 3 | 3,320 | 36 | 61,634 | 8.3% |
18 | HÒA BÌNH | 7 | 7 | - | 7 | 11 | 14,057 | 1 | 1,169 | 15 | 9,996 | 6.7% |
19 | HƯNG YÊN | 7 | 7 | - | 7 | 10 | 32,825 | 1 | 4,690 | 154 | 688,155 | 0.6% |
20 | KHÁNH HÒA | 23 | 17 | 6 | 23 | 95 | 191,560 | 8 | 7,156 | 128 | 191,296 | 6.3% |
21 | KIÊN GIANG | 9 | 9 | - | 8 | 42 | 87,004 | 4 | 4,202 | 49 | 66,607 | 8.2% |
22 | KON TUM | 1 | 1 | - | 1 | 1 | 1,847 | - | - | 7 | 18,591 | 0.0% |
23 | LAI CHÂU | 1 | 1 | - | 1 | 1 | 5,935 | - | - | 3 | 49,655 | 0.0% |
24 | LẠNG SƠN | 5 | 3 | 2 | 5 | 21 | 29,427 | 3 | 6,568 | 39 | 190,174 | 7.7% |
25 | LÀO CAI | 5 | 2 | 3 | 5 | 41 | 508,554 | - | - | 35 | 217,806 | 0.0% |
26 | LONG AN | 34 | 19 | 15 | 34 | 120 | 423,112 | 5 | 6,251 | 323 | 940,373 | 1.5% |
27 | NINH BÌNH | 8 | 4 | 4 | 8 | 41 | 290,577 | 1 | 1,109 | 63 | 563,343 | 1.6% |
28 | PHÚ THỌ | 9 | 6 | 3 | 9 | 28 | 34,701 | 3 | 5,192 | 114 | 298,279 | 2.6% |
29 | QUẢNG BÌNH | 15 | 15 | - | 15 | 36 | 137,584 | - | - | 37 | 404,548 | 0.0% |
30 | SÓC TRĂNG | 1 | 1 | - | 1 | 2 | 589 | - | - | 15 | 29,692 | 0.0% |
31 | SƠN LA | 1 | 1 | - | 1 | 1 | 1,167 | 1 | 1,167 | 12 | 59,101 | 8.3% |
32 | THÁI BÌNH | 11 | 6 | 5 | 11 | 33 | 46,272 | 4 | 4,811 | 147 | 746,448 | 2.7% |
33 | THÁI NGUYÊN | 12 | 12 | - | - | 44 | 763,750 | 2 | 2,259 | 54 | 599,457 | 3.7% |
34 | THANH HÓA | 43 | 28 | 15 | 44 | 44 | 150,052 | 7 | 20,629 | 78 | 1,503,268 | 9.0% |
35 | TP HỒ CHÍ MINH | 60 | 60 | - | 50 | 242 | 999,142 | 35 | 103,277 | 866 | 4,773,803 | 4.0% |
36 | TRÀ VINH | 5 | 5 | - | 5 | 14 | 16,241 | 1 | 427 | 27 | 48,567 | 3.7% |
37 | VĨNH LONG | 7 | 7 | - | 7 | 40 | 207,290 | 3 | 18,230 | 35 | 98,494 | 8.6% |
File gốc của Công văn 10492/BTC-TCT năm 2015 về tăng cường công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 10492/BTC-TCT năm 2015 về tăng cường công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 10492/BTC-TCT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2015-07-30 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-30 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |