\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 10086/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 9 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty cổ phần phát triển\r\nnhà Daewon Thủ Đức
\r\nĐịa chỉ: Số 1 ấp 3 (khu đô thị mới An Phú), phường\r\nAn Phú, quận 2
\r\nMã số thuế:\r\n0303183024
Trả lời văn bản số 1018/2019/CV-DWTD ngày 01/7/2019 của\r\nCông ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Điều 36 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày\r\n20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở quy\r\nđịnh về bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều\r\nchủ sở hữu:
\r\n\r\n1. Người mua, thuê mua nhà ở, chủ đầu tư phải đóng 2%\r\nkinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định tại Điều 108\r\ncủa Luật Nhà ở; khoản kinh phí này được tính trước thuế để nộp (Nhà nước không\r\nthu thuế đối với khoản kinh phí này). Chủ đầu tư phải mở một tài khoản thanh\r\ntoán tại một tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để nhận tiền bảo trì do người mua,\r\nthuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư nộp; khi mở tài khoản,\r\nchủ đầu tư phải ghi rõ tên tài khoản là tiền gửi kinh phí bảo trì nhà chung cư\r\ndưới hình thức có kỳ hạn.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n4. Sau khi Ban quản trị được thành lập và có văn bản\r\nyêu cầu bàn giao kinh phí bảo trì mà chủ đầu tư đang tạm quản lý thì chủ đầu tư\r\nvà Ban quản trị thống nhất lập hồ sơ quyết toán số liệu kinh phí bảo trì; căn cứ\r\nvào số liệu quyết toán do hai bên thống nhất, chủ đầu tư có trách nhiệm chuyển\r\nkinh phí bảo trì thuộc diện phải chuyển giao theo quy định của pháp luật về nhà\r\nở sang cho Ban quản trị quản lý thông qua hình thức chuyển khoản. Cách thức lập tài khoản quản\r\nlý kinh phí bảo trì của Ban quản trị và thủ tục bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư sang\r\ncho Ban quản trị được thực hiện theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ\r\nXây dựng ban hành.
\r\n\r\nSau khi bàn giao kinh phí bảo trì cho Ban quản trị\r\nnhà chung cư, chủ đầu tư phải có văn bản báo cáo cho Sở Xây dựng nơi có nhà\r\nchung cư biết để theo dõi.”
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN);
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
\r\n\r\n- Tại Tiết b Khoản 8 Điều 4 quy định đối tượng không\r\nchịu thuế GTGT:
\r\n\r\n“Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động\r\nkinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín\r\ndụng.
\r\n\r\nVí dụ 5: Công ty cổ phần VC có tiền nhàn rỗi tạm thời chưa phục vụ hoạt động kinh doanh,\r\nCông ty Cổ phần VC ký hợp đồng cho\r\nCông ty T vay tiền trong thời hạn 6 tháng và được nhận khoản tiền lãi thì khoản\r\ntiền lãi Công ty cổ phần VC nhận được thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.”
\r\n\r\n- Tại Khoản 1 Điều 5 quy định các trường hợp không phải\r\nkê khai, tính nộp thuế GTGT:
\r\n\r\n“Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng\r\ntiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết\r\nđịnh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển\r\nnhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
\r\n\r\nCơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường,\r\ntiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các\r\nkhoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh\r\ndoanh chi tiền, căn cứ mục đích chỉ để lập chứng từ chi tiền.”
\r\n\r\nCăn cứ điểm a Khoản 7 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi, bổ sung điểm b\r\nKhoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản\r\n3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC):
\r\n\r\n“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch\r\nvụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo,\r\nhàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả\r\nthay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất)...”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu trên:
\r\n\r\nTrường hợp Công ty phát sinh các khoản chi làm thẻ tạm\r\ntrú, visa cho người lao động nước ngoài thì khoản chi này phải tính vào thu nhập\r\nchịu thuế TNCN của người lao động. Trường hợp Công ty thuê người lao động là\r\nngười nước ngoài, Công ty có trách nhiệm đề nghị cấp giấy phép lao động theo\r\nquy định pháp luật về lao động thì chi phí làm giấy phép lao động do Công ty chi\r\ntrả không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.
\r\n\r\nTrường hợp Công ty phát sinh khoản tiền phạt cho\r\nkhách hàng do bàn giao nhà chậm hơn thỏa thuận hợp đồng thì khi chi tiền Công\r\nty lập chứng từ chi tiền, khách hàng lập chứng từ thu tiền, không lập hóa đơn.
\r\n\r\nTrường hợp Công ty ký hợp đồng mua bán căn hộ với\r\nkhách hàng là doanh nghiệp trong khu chế xuất, nay khách hàng có nhu cầu chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ này\r\ncho một cá nhân khác, việc chuyển nhượng\r\nđược thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, có hợp đồng chuyển nhượng trong đó có quy định cá\r\nnhân nhận chuyển nhượng hợp đồng mua căn hộ\r\nđược kế thừa lợi ích, nghĩa vụ của khách\r\nhàng thì khách hàng thực hiện lập hóa đơn giao cho cá nhân nhận chuyển nhượng, kê khai, nộp thuế GTGT, TNDN đối với hợp đồng chuyển nhượng bất\r\nđộng sản.
\r\n\r\nTrường hợp Công ty có tiền nhàn rỗi, Công ty ký hợp đồng\r\ncho Công ty khác vay tiền thì khoản tiền lãi vay thuộc đối tượng không chịu thuế\r\nGTGT, khi thu tiền lãi, Công ty lập hóa đơn GTGT trên hóa đơn ghi rõ thu tiền\r\nlãi vay, dòng thuế suất, thuế GTGT không ghi và gạch chéo.
\r\n\r\nTrường hợp Công ty là chủ đầu tư xây dựng căn hộ để\r\nkinh doanh, tại hợp đồng có thỏa thuận khách hàng\r\nphải đóng khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung (2% tiền bán căn hộ) theo quy định Luật nhà ở thì khoản\r\nkinh phí bảo trì chung cư không phải nộp thuế GTGT, thuế TNDN và khi thu kinh\r\nphí bảo trì Công ty lập phiếu thu tiền, không lập hóa đơn GTGT.
\r\n\r\nCục thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo\r\nđúng quy định lại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 10086/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 10086/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 10086/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Duy Minh |
Ngày ban hành | 2019-09-13 |
Ngày hiệu lực | 2019-09-13 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |