Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Thông tư 90/2002/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 90/2002/TT-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 90/2002/TT-BTC NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ BÁN CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI NHƯNG GIAO HÀNG CHO DOANH NGHIỆP KHÁC TẠI VIỆT NAM THEO CHỈ ĐỊNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT, GIA CÔNG HÀNG XUẤT KHẨU

Căn cứ quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 05/7/1993; số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Các Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng; Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT); Nghị định số 76/2002/NĐ-CP ngày 13/9/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 660/CP-KTTH ngày 14/6/2002 của Chỉnh phủ về thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng hoá bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất, gia công hàng xuất khẩu như sau:

I/ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

Hàng hoá do doanh nghiệp tại Việt nam (bao gồm cả doanh nghiệp Việt nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán ngoại thương, được thương nhân nước ngoài thanh toán tiền mua hàng bằng ngoại tệ nhưng giao hàng cho doanh nghiệp sản xuất khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để tiếp tục sản xuất, gia công hàng xuất khẩu.

II/ MỘT SỐ TỪ NGỮ TRONG THÔNG TƯ NÀY ĐƯỢC HIỂU NHƯ SAU:

- Xuất khẩu tại chỗ: hàng hoá sản xuất tại Việt nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.

- Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ: là doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu tại chỗ.

- Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ: là Doanh nghiệp nhận hàng hoá của Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.

III/ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH THUẾ HƯỚNG DẪN TẠI THÔNG TƯ NÀY:

- Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ được thực hiện trên cơ sở hợp đồng mua bán ngoại thương ký với thương nhân nước ngoài, trong đó ghi rõ mặt hàng, số lượng, tên và địa chỉ của doanh nghiệp nhận hàng tại Việt Nam.

- Thương nhân nước ngoài phải thực hiện thanh toán tiền đối với hàng xuất khẩu tại chỗ bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng.

- Doanh nghiệp phải mở tờ khai Hải quan hàng hoá xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ.

- Hàng hoá doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ sản xuất (nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) phải phù hợp với quy định tại giấy phép đầu tư.

IV/ CÁC LOẠI THUẾ ÁP DỤNG:

1/ Thuế giá trị gia tăng: Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

1.1. Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ phải xuất trình với cơ quan thuế địa phương đầy đủ các hồ sơ sau:

- Hoá đơn GTGT xuất giao cho doanh nghiepẹ nhập khẩu tại chỗ khi giao hàng, trên hoá đơn GTGT phải ghi rõ tên thương nhân nước ngoài, tên doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ nhận hàng (cơ sở nhập khẩu) và địa điểm giao hàng tại Việt Nam.

- Hợp đồng mua bán ký giữa doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ với thương nhân nước ngoài.

- Chứng từ thanh toán tiền hàng xuất khẩu tại chỗ với thương nhân nước ngoài qua ngân hàng và bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ.

Trường hợp cơ sở xuất khẩu tại chỗ không có đủ thủ tục, hồ sơ trên thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, cơ sở xuất khẩu tại chỗ phải thực hiện nộp thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT như hàng hoá tiêu thụ nội địa.

1.2. Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ thực hiện nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000, Thông tư số 82/2002/TT-BTC ngày 18/9/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000, Nghị định số 76/2002/NĐ-CP ngày 13/9/2002 của Chính phủ. Riêng hàng hoá nhập khẩu tại chỗ để làm nguyên liệu sản xuất, gia công hàng xuất khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 21 Mục II Phần A Thông tư 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 nêu trên. Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ phải xuất trình với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ các hồ sơ sau:

- Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại ký với thương nhân nước ngoài. Trong Hợp đồng ghi rõ tên, chủng loại hàng hóa phù hợp với loại hàng hóa của doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ.

- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ.

- Hợp đồng xuất khẩu hàng hoá hoặc hợp đồng gia công hàng hoá cho thương nhân nước ngoài.

- Hoá đơn thương mại.

- Bản đăng ký nhập khẩu vật tư nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc gia công hàng hoá cho nước ngoài, trong đó có vật tư nguyên liệu nhập khẩu tại chỗ.

2/ Thuế xuất khẩu: Sản phẩm xuất khẩu thực hiện nộp thuế xuất khẩu theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Biểu thuế thuế xuất khẩu hiện hành.

3/ Thuế nhập khẩu:

3.1. Doanh nghiệp nhập khẩu vật tư, nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu tại chỗ, sau khi hoàn thành thủ tục xuất khẩu tại chỗ, doanh nghiệp được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đối với phần vật tư, nguyên liệu tương ứng với sản phẩm xuất khẩu tại chỗ.

Thủ tục hồ sơ xét hoàn thuế nhập khẩu: ngoài các thủ tục hồ sơ qui định tại điểm 1.1 nêu trên doanh nghiệp bổ sung thêm những hồ sơ sau:

- Công văn đề nghị hoàn lại thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu tại chỗ, trong đó giải trình cụ thể về số lượng, trị giá nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sử dụng để sản xuất ra hàng bán cho khách hàng nước ngoài phù hợp với chủng loại, số lượng mặt hàng xuất khẩu theo tờ khai hàng xuất khẩu tại chỗ, bao gồm các nội dung như sau: số tờ khai hàng nhập khẩu; mặt hàng, số lượng, trị giá nguyên liệu, vật tư nhập khẩu; số lượng sản phẩm sản xuất đã xuất khẩu; số thuế nhập khẩu đã nộp; số thuế nhập khẩu đề nghị hoàn.

- Giải trình mức tiêu hao thực tế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất một đơn vị sản phẩm xuất khẩu tại chỗ của doanh nghiệp và giám đốc doanh nghiệp chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác đúng đắn của báo cáo.

- Tờ khai Hải quan hàng nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư; Hợp đồng mua bán ngoại thương hàng nhập khẩu;

- Thông báo thuế, Biên lai nộp thuế nhập khẩu;

- Hợp đồng mua-bán ngoại thương ký với thương nhân nước ngoài theo đúng quy định của Luật Thương mại, trong đó ghi rõ mặt hàng , số lượng, tên và địa chỉ của doanh nghiệp nhận hàng tại Việt Nam.

- Hợp đồng nhập khẩu ký với thương nhân nước ngoài của Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ; Tờ khai hàng hoá xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ (có đóng dấu và xác nhận sao y bản chính của giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ)

Các chứng từ, giấy tờ trong hồ sơ xin hoàn thuế, Giám đốc doanh nghiệp (hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp) phải cam kết về tính xác thực, hợp pháp hợp lệ và chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về số liệu, tài liệu cung cấp.

Khi sản phẩm đã xuất khẩu tại chỗ doanh nghiệp thuộc đối tượng được hoàn thuế nhập khẩu gửi hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu tới cơ quan Hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư) để được xem xét hoàn thuế nhập khẩu.

Căn cứ vào hồ sơ quy định nêu trên, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét và ra quyết định hoàn thuế nhập khẩu.

Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, nếu sản phẩm thực xuất khẩu trong thời hạn nộp thuế theo quy định thì không phải nộp thuế nhập khẩu tương ứng với số hàng thực tế xuất khẩu Hồ sơ xét không thu thuế thực hiện như quy định đối với hồ sơ xét hoàn thuế, riêng Biên lai nộp thuế được thay bằng Thông báo thuế chính thức của cơ quan Hải quan.

3.2. Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ phải thực hiện thủ tục đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu tại chỗ, tính thuế và nộp thuế theo đúng qui định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

V/ XỬ LÝ VI PHẠM:

Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ không sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu tại chỗ để làm nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu mà đem bán hoặc sử dụng không đúng mục đích thì:

- Thuế GTGT: phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý. Thời hạn kê khai tính thuế GTGT được tính từ tháng có bán hàng hóa hoặc sử dụng hàng hóa vào mục đích khác. Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT. Trường hợp không bán, sử dụng vào mục đích khác giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hoá cùng loại trên thị trường.

- Thuế nhập khẩu: phải kê khai nộp thuế nhập khẩu với cơ quan Hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng). Thời hạn kê khai truy nộp thuế là 2 (hai) ngày kể từ ngày thay đổi mục đích sử dụng ghi trên các văn bản, chứng từ, hoá đơn liên quan. Trường hợp không có các chứng từ để xác định ngày thay đổi mục đích sử dụng, thì ngày xác định để truy thu là ngày đăng ký Tờ khai hàng hoá xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ.

Nếu doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ không kê khai, nộp thuế GTGT, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá bán hoặc sử dụng vào mục đích khác thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế theo qui định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật thuế GTGT, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị xử phạt về hành vi gian lận thuế theo qui định hiện hành.

VI/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Riêng các hướng dẫn về thuế GTGT tại Thông tư này thực hiện từ ngày 1/1/2002. Về thủ tục hồ sơ xử lý thuế GTGT đối với các trường hợp phát sinh từ ngày 1/1/2002 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp không cần xuất trình Tờ khai hàng hoá xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ (trừ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

Những văn bản hướng dẫn về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ nếu trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.

Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thực hiện đúng hướng dẫn nêu trên. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan và đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết.

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành

A- PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ GTGT
...
II- ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT:
Theo quy định tại Điều 4 Luật thuế GTGT, Điều 4 Nghị định số 79/2000/NĐ-CP của Chính phủ, các hàng hóa, dịch vụ sau đây không thuộc diện chịu thuế GTGT:
...
21- Hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam. hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu. hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu. nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu đã ký với nước ngoài.
Hàng hoá thuộc diện không chịu thuế GTGT trong trường hợp này do cơ quan Hải quan giải quyết. Thủ tục không thu thuế GTGT được thực hiện như thủ tục miễn thuế nhập khẩu hoặc xử lý thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng ký với nước ngoài.

Từ khóa: Thông tư 90/2002/TT-BTC, Thông tư số 90/2002/TT-BTC, Thông tư 90/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 90/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 90 2002 TT BTC của Bộ Tài chính, 90/2002/TT-BTC

File gốc của Thông tư 90/2002/TT-BTC hướng dẫn về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại VN theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất gia công hàng xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Thông tư 90/2002/TT-BTC hướng dẫn về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại VN theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất gia công hàng xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 90/2002/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trương Chí Trung
Ngày ban hành 2002-10-10
Ngày hiệu lực 2002-10-25
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn số 1333/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn số 1799 TCT/ĐTNN ngày 14/06/2004 của Tổng cục thuế về việc thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ
  • Công văn số 4506/TCHQ-KTTT ngày 16/09/2003 của Tổng cục Hải quan về việc thành toán xuất nhập khẩu tại chỗ
  • Công văn số 2674 TCT/CS ngày 24 tháng 7 năm 2003 của Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính về việc C/s thuế đối với hàng XK tại chỗ
  • Công văn số 2222 TCT/NV5 ngày 19/6/2003 của Tổng cục thuế-Bộ Tài chính về việc thuế GTGT
  • Công văn số 781TCT/NV1 ngày 4/03/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu