BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2016 |
Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam như sau:
Thông tư này áp dụng đối với các công việc liên quan đến triển khai hoạt động chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) và tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD).
Đối tượng nộp phí là tổ chức, cá nhân thực hiện công việc liên quan đến các nghiệp vụ của thị trường giao dịch chứng khoán quy định trong Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các công ty chứng khoán; ngân hàng thương mại; tổ chức đăng ký niêm yết; tổ chức niêm yết; công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết; tổ chức phát hành; tổ chức mở tài Khoản trực tiếp tại VSD; cá nhân, tổ chức thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của SGDCK.
Tổ chức thu phí hoạt động chứng khoán quy định tại Thông tư này là SGDCK, VSD được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
Mức thu phí quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Số phí phải nộp đối với một số loại phí được xác định cụ thể như sau:
Số phí quản lý thành viên giao dịch phải nộp
=
Mức phí
x
Thời gian tính phí (tháng)
12 tháng
b) Thời gian tính phí
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch và không phát sinh việc chấm dứt tư cách thành viên trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên.
d) Hoàn trả phí
2. Phí đăng ký niêm yết
b) Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết được chấp thuận niêm yết và sau đó bị hủy niêm yết bắt buộc hoặc tự nguyện thì tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ không được hoàn trả phí đăng ký niêm yết.
Số phí quản lý niêm yết phải nộp
=
Mức phí
x
Thời gian tính phí (tháng)
12 tháng
- Mức phí quy định tại điểm 3 Mục I Biểu phí áp dụng tương ứng với từng loại chứng khoán và giá trị niêm yết.
b) Thời gian tính phí
- Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết lần đầu và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính phí quản lý niêm yết của năm đầu tiên sẽ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp chứng khoán niêm yết lần đầu và bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực.
- Phí tính theo mức tương ứng với loại chứng khoán, giá trị niêm yết cũ từ tháng đầu năm (hoặc từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đối với trường hợp niêm yết mới trong năm) đến hết tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết kế tiếp trong năm.
d) Hoàn trả phí hoặc thu bổ sung phí
- Trường hợp thay đổi niêm yết dẫn đến số phí sau khi thay đổi niêm yết tăng lên hoặc giảm xuống so với số phí đã nộp thì các SGDCK tính toán lại phần chênh lệch để thu bổ sung hoặc hoàn trả phí cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
Số phí mỗi thành viên giao dịch phải nộp
=
Mức phí
x
Tổng giá trị giao dịch của mỗi thành viên
Tổng giá trị giao dịch của mỗi thành viên
=
Giá trị mua chứng khoán
+
Giá trị bán chứng khoán
b) Phí giao dịch mua bán lại trái phiếu (repo) chỉ tính một lần theo giá trị giao dịch lần đầu.
Phí kết nối trực tuyến bao gồm phí kết nối lần đầu và phí duy trì kết nối định kỳ.
- Mức phí kết nối lần đầu quy định tại điểm 5.1 Mục I Biểu phí.
+ Thu phí kết nối trực tuyến lần đầu đối với thành viên hoạt động không dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại và các SGDCK phải thực hiện khảo sát cơ sở vật chất kỹ thuật tại công ty trước khi chấp thuận thành viên.
b) Phí duy trì kết nối định kỳ
Số phí duy trì kết nối định kỳ phải nộp | = | Mức phí | x | Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
- Thời gian tính phí:
+ Trường hợp thành viên giao dịch trực tuyến mới và không bị SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến đến hết tháng 12 của năm đó.
+ Trường hợp thành viên giao dịch trực tuyến mới và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên.
d) Hoàn trả phí
6. Phí sử dụng thiết bị đầu cuối
Số phí sử dụng thiết bị đầu cuối phải nộp | = | Mức phí | x | Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
b) Thời gian tính phí
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành viên để chấm dứt tư cách thành viên.
d) Hoàn trả phí
7. Phí quản lý thành viên lưu ký
Số phí quản lý thành viên lưu ký phải nộp | = | Mức phí | x | Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
b) Thời gian tính phí
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên lưu ký và không bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên lưu ký và bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận Thành viên lưu ký đến hết tháng VSD ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
d) Hoàn trả phí
8. Phí đăng ký chứng khoán
9. Phí lưu ký chứng khoán
Số phí lưu ký chứng khoán phải nộp | = | Mức phí | x |
| 30 |
b) Cách tính SVi
i = 1->n là các ngày trong tháng phát sinh số dư chứng khoán lưu ký.
10. Phí chuyển Khoản chứng khoán
Số phí phải nộp trong tháng bằng tổng số phí chuyển Khoản ngày i
Số phí chuyển Khoản ngày i = S(Mức phí x Vj)
- Mức phí quy định tại điểm 10.1 Mục II Biểu phí.
b) Phí chuyển Khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán
Số phí chuyển Khoản thanh toán ngày i = S(Mức phí x Pj)
- Mức phí quy định tại Điểm 10.2 Mục II Biểu phí.
11. Phí thực hiện quyền
b) Phí thực hiện quyền được tính theo số lượng cổ đông (bao gồm cả cổ đông đã lưu ký và cổ đông chưa lưu ký) trên Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán do VSD lập theo từng lần thông báo ngày đăng ký cuối cùng.
Phí xử lý lỗi sau giao dịch bao gồm phí sửa lỗi sau giao dịch và phí xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán.
Số phí sửa lỗi sau giao dịch phải nộp = Mức phí x n
- n là số giao dịch lỗi đã được VSD chấp thuận xử lý
Số phí xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán phải nộp
- Mức phí quy định tại điểm 12.2 Mục II Biểu phí.
c) Trường hợp lỗi giao dịch xảy ra do sự cố kỹ thuật bất khả kháng thì tùy theo từng sự cố để tính số phí xử lý lỗi sau giao dịch theo điểm a và, hoặc điểm b Khoản này nhưng tổng số phí thành viên lưu ký phải nộp không vượt quá 100 triệu đồng/thành viên/sự cố.
Số phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán phải nộp
=
Mức phí
x
Giá trị giao dịch chứng khoán
Giá trị giao dịch chứng khoán
=
Số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu
x
Giá chứng khoán
b) Giá chứng khoán để tính giá trị chuyển quyền sở hữu được xác định như sau:
+ Trường hợp chuyển nhượng thì giá chứng khoán tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng nhưng không thấp hơn mức giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu.
+ Trường hợp không có giá tham chiếu của trái phiếu thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá trái phiếu.
- Đối với chứng khoán chưa niêm yết hoặc chưa đăng ký giao dịch thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá chứng khoán.
2. Trường hợp các thành viên giao dịch bị ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc ngừng kết nối trực tuyến kéo dài sang năm tiếp theo mà không bị chấm dứt tư cách thành viên thì thành viên giao dịch vẫn phải nộp đủ phí quản lý thành viên giao dịch, phí duy trì kết nối định kỳ, phí sử dụng thiết bị đầu cuối năm tiếp theo.
Điều 6. Thời gian thu, nộp, hoàn trả phí
2. Các tổ chức mới đăng ký làm thành viên của SGDCK, VSD và mới đăng ký niêm yết nộp phí quản lý thành viên giao dịch, phí quản lý thành viên lưu ký, phí quản lý niêm yết, phí duy trì kết nối trực tuyến định kỳ, phí sử dụng thiết bị đầu cuối trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên, Quyết định chấp thuận niêm yết, VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
4. SGDCK thu bổ sung hoặc hoàn trả phí cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết đối với trường hợp thay đổi niêm yết hoặc ngày hủy niêm yết có hiệu lực đối với trường hợp hủy niêm yết.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
2. Các quy định khác về thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật quản lý Thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý Thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
4. Các tổ chức, cá nhân không nộp phí đúng hạn hoặc không nộp đủ số tiền phí thì các SGDCK, VSD cân nhắc từng trường hợp để gia hạn thời gian nộp phí hoặc xử lý theo quy định tại các quy chế nghiệp vụ do SGDCK, VSD ban hành.
2. Trường hợp các tổ chức, cá nhân đã nộp các Khoản phí trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực và có sự chênh lệch với số phí phải nộp theo quy định tại Thông tư này thì SGDCK và VSD không hoàn trả lại hoặc không thu thêm số phí chênh lệch phát sinh. Đối với phí quản lý thành viên giao dịch, phí quản lý niêm yết, phí duy trì kết nối định kỳ, phí sử dụng thiết bị đầu cuối, phí quản lý thành viên lưu ký mà thành viên giao dịch, thành viên lưu ký đã nộp từ đầu năm 2016 thì mức phí để tính số phí hoàn trả được tính theo mức phí mà thành viên giao dịch, thành viên lưu ký đã nộp từ đầu năm 2016.
điểm g Khoản 1 Điều 22 Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh Mục.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2016/TT-BTC ngày 26/4/2016)
STT | TÊN PHÍ | MỨC THU | ĐỐI TƯỢNG NỘP | THỜI GIAN NỘP | PHẠM VI ÁP DỤNG | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
20 triệu đồng/năm |
2 |
|
2.1 |
10 triệu đồng |
2.2 |
5 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký niêm yết |
3 |
|
3.1 |
Tổ chức niêm yết |
a |
b |
c |
3.2 |
a |
b |
c |
3.3 |
4 |
4.1 |
a |
b |
c |
d |
4.2 |
a |
b |
c |
5 |
5.1 |
5.2 |
6 |
II |
7 |
8 |
8.1 |
a |
b |
c |
8.2 |
a |
b |
9 |
9.1 |
9.2 |
10 |
10.1 |
10.2 |
11 |
11.1 |
11.2 |
11.3 |
11.4 |
12 |
12.1 |
12.2 |
13 |
13.1 |
a |
b |
+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu | ||||||||
c |
+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13.2 |
+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu |
13.3 |
13.4 |
+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu |
13.5 |
Từ khóa: Thông tư 65/2016/TT-BTC, Thông tư số 65/2016/TT-BTC, Thông tư 65/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 65/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 65 2016 TT BTC của Bộ Tài chính, 65/2016/TT-BTC File gốc của Thông tư 65/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật. Thông tư 65/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |