BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 287/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
tháng 6 năm 2015;
Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử;
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử bao gồm: Phí thẩm định an toàn bức xạ, an ninh hạt nhân; Phí thẩm định điều kiện để cấp giấy đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử; Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân; Lệ phí cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ; Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ; cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử; phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp tỉnh, cấp cơ sở; cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ, chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân;
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ chức thu phí, lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được và số tiền phí thu được (theo tỷ lệ quy định tại Điều 6 Thông tư này) vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc cung cấp dịch vụ và thu phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
hoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước được để lại 85% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ việc cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 15% vào ngân sách nhà nước. Tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả: chi phí thuê khoán chuyên môn, thuê dịch vụ tra cứu, cung cấp thông tin, thuê dịch thuật, thuê thẩm định; chi phí tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các quy định về cấp giấy phép, giấy đăng ký và chứng chỉ; chi phí thực hiện đề tài, đề án, nhiệm vụ nhằm hoàn thiện quy trình, thủ tục cấp giấy phép, giấy đăng ký và chứng chỉ.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về năng lượng nguyên tử.
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. PHÍ THẨM ĐỊNH AN TOÀN BỨC XẠ, AN NINH HẠT NHÂN
STT | Nội dung công việc thu phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 máy | 40.000.000 | ||
1 thiết bị | 45.000.000 | ||
1 thiết bị | 4.000.000 | ||
1 thiết bị | 13.000.000 | ||
1 thiết bị | 16.000.000 | ||
1 máy | 20.000.000 | ||
cấp giấy phép vận hành máy gia tốc sử dụng trong sản xuất chất phóng xạ và máy gia tốc khác. | 1 máy | 20.000.000 | |
cấp giấy phép sử dụng thiết bị bức xạ sử dụng trong y tế: | |||
1 thiết bị | 2.000.000 | ||
1 thiết bị | 2.000.000 | ||
1 thiết bị | 2.000.000 | ||
1 thiết bị | 3.000.000 | ||
| 3.000.000 | ||
1 thiết bị | 5.000.000 | ||
1 thiết bị | 8.000.000 | ||
1 thiết bị | 16.000.000 | ||
1 thiết bị | 4.000.000 | ||
1 thiết bị | 4.000.000 | ||
1 thiết bị | 4.000.000 | ||
1 thiết bị | 4.000.000 | ||
1 thiết bị | 4.000.000 | ||
1 thiết bị | 4.000.000 | ||
1 thiết bị | 4.000.000 | ||
1 thiết bị | 5.000.000 | ||
1 thiết bị | 7.000.000 | ||
1 thiết bị | 8.000.000 | ||
1 thiết bị | 13.000.000 | ||
1 thiết bị | 52.000.000 | ||
1 cơ sở | 60.000.000 | ||
1 cơ sở | 26.000.000 | ||
cấp giấy phép lưu giữ nguồn phóng xạ: | |||
1 nguồn | 4.000.000 | ||
1 nguồn | 3.000.000 | ||
1 nguồn | 2.000.000 | ||
cấp giấy phép sử dụng nguồn phóng xạ: | |||
1 nguồn | 7.000.000 | ||
1 nguồn | 5.000.000 | ||
1 nguồn | 3.000.000 | ||
1 cơ sở | 60.000.000 | ||
1 cơ sở | 60.000.000 | ||
cấp giấy phép xử lý, lưu giữ nguồn phóng xạ đã qua sử dụng: | |||
1 địa điểm | 20.000.000 | ||
1 nguồn | 2.000.000 | ||
1 nguồn | 1.000.000 | ||
cấp giấy phép xây dựng cơ sở bức xạ | |||
xuất, chế biến chất phóng xạ | 1 cơ sở | 25.000.000 | |
chất thải phóng xạ có hoạt độ lớn hơn 10.000 lần mức miễn trừ | 1 cơ sở | 25.000.000 | |
chất thải phóng xạ quốc gia | 1 cơ sở | 40.000.000 | |
1 cơ sở | 15.000.000 | ||
cấp giấy phép thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động của cơ sở bức xạ: | |||
xuất, chế biến chất phóng xạ | 1 cơ sở | 25.000.000 | |
chất thải phóng xạ có hoạt độ lớn hơn 10.000 lần mức miễn trừ | 1 cơ sở | 25 000 000 | |
chất thải phóng xạ quốc gia | 1 cơ sở | 40.000.000 | |
1 cơ sở | 15.000.000 | ||
cấp giấy phép chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ: | |||
1 cơ sở | 7.000.000 | ||
1 cơ sở | 25.000.000 | ||
1 cơ sở | 25.000.000 | ||
chất thải phóng xạ có hoạt độ lớn hơn 10.000 lần mức miễn trừ | 1 cơ sở | 25.000.000 | |
xuất, chế biến chất phóng xạ | 1 cơ sở | 40.000.000 | |
chất thải phóng xạ quốc gia | 1 cơ sở | 65.000.000 | |
7.000.000 | |||
1 nguồn | 2.000.000 | ||
1 nguồn | 1.000.000 | ||
Chất phóng xạ: |
|
| |
1 kiện hàng | 7.000.000 | ||
1 kiện hàng | 2.000.000 | ||
1 kiện hàng | 1.000.000 | ||
Chất thải phóng xạ | 1 chuyến hàng | 4.000.000 | |
1 chuyến hàng | 4.000.000 | ||
1 chuyến hàng | 7.000.000 | ||
cấp giấy phép vận chuyển vật liệu phóng xạ quá cảnh lãnh thổ Việt Nam | |||
Chất phóng xạ | 1 chuyến hàng | 25.000.000 | |
1 chuyến hàng | 65.000.000 |
Phân nhóm đối với nguồn phóng xạ:
chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn bức xạ Phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ” (QCVN 6: 2010/BKHCN);
1.3. Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình: bao gồm nguồn thuộc nhóm 4 và nhóm 5 theo quy định tại quy chuẩn quốc gia QCVN 6: 2010/BKHCN.
trường hợp thiết bị sử dụng kèm với nhiều nguồn phóng xạ việc tính phí thẩm định phải tính theo phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng nguồn phóng xạ nêu tại mục 2.4 trong bảng.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí được tính như sau:
b) Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại biểu trên;
Ví dụ: Một cơ sở xin cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ để được phép nhập khẩu 4 chất phóng xạ thuộc nhóm nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình và vận chuyển chất phóng xạ đó trong 18 kiện hàng. Phí thẩm định để cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sẽ được tính như sau:
90% x (4 x 1.000.000 + 18 x 1.000.000) = 19.800.000 đồng
5. Trường hợp sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thì không thu phí thẩm định.
TT
Nội dung công việc thu phí
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
1
1 dịch vụ
10.000.000
2
điều kiện cấp giấy đăng ký dịch vụ kiểm định thiết bị bức xạ.
1 dịch vụ
10.000.000
3
điều kiện cấp giấy đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử khác.
1 dịch vụ
7.000.000
Trường hợp gia hạn giấy giấy đăng ký thì thu bằng 75% mức thu phí thẩm định cấp giấy giấy đăng ký mới quy định tại Biểu mức thu.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy đăng ký thì không thu phí thẩm định.
TT
Công việc
Đơn vị tính
Mức thu
(đồng)
1
kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp tỉnh
01 bản kế hoạch
15.000.000
2
kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở
2.1
Kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở thuộc nhóm nguy cơ I, II và III và Cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng nguồn phóng xạ trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp
01 bản kế hoạch
5.000.000
2.2
Kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở thuộc nhóm nguy cơ IV - Cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng nguồn phóng xạ thuộc nhóm 2 (trừ nguồn phóng xạ trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp), nhóm 3, nhóm 4 theo quy định tại QCVN 6:2010/BKHCN, thiết bị phát tia X trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp và các máy gia tốc
01 bản kế hoạch
2.000.000
2.3
Kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở thuộc nhóm nguy cơ IV - Cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng nguồn phóng xạ thuộc nhóm 5 theo quy định tại QCVN 6:2010/BKHCN, thiết bị phát tia X quang chẩn đoán y tế và thiết bị phát tia X khác
01 bản kế hoạch
500.000
TT
Công việc
Đơn vị tính
Mức thu
(đồng)
1
Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ
1 chứng chỉ
200.000
2
Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
1 chứng chỉ
200.000
File gốc của Thông tư 287/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 287/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 287/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2016-11-15 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |