Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Thông tư 202/2013/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 202/2013/TT-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu chế, độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ kho số viễn thông và phí sử dụng kho số viễn thông.

2. Kho số viễn thông quy định tại Thông tư này là tập hợp mã, số thuộc quyền quản lý của Việt Nam được quy hoạch thống nhất để thiết lập mạng viễn thông, cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy định tại khoản 21 Điều 3 của Luật viễn thông.

3. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động viễn thông và được phân bổ mã, số viễn thông; Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Viễn thông và các cơ quan, tổ chức liên quan.

Điều 2. Đối tượng không chịu phí, lệ phí

1. Mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng.

2. Mạng thông tin liên lạc phục vụ phòng chống thiên tai và hoạt động nhân đạo.

3. Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

4. Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan và tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quy chế miễn trừ ngoại giao.

Điều 3. Mức thu phí, lệ phí

Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động viễn thông, được phân bổ mã, số viễn thông phải nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông quy định tại Biểu mức thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Cơ quan thu phí, lệ phí

Cục Viễn thông thực hiện việc thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.

Điều 5. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí

1. Lệ phí phân bổ kho số viễn thông thu được, cơ quan thu lệ phí nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Phí sử dụng kho số viễn thông thu được, cơ quan thu phí được để lại 90% để phục vụ cho công tác tổ chức thu và sử dụng theo quy định tại Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của Cục Viễn thông. Số phí thu được còn lại (10%) được nộp vào vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Quy định này thực hiện đến hết ngày 31/12/2015.

Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức đánh giá khả năng thu, nhu cầu chi từ nguồn thu phí sử dụng kho số viễn thông để xác định tỷ lệ để lại chi cho giai đoạn tiếp theo, gửi về Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

3. Thời gian kê khai và nộp phí sử dụng kho số viễn thông được thực hiện theo quý, chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo của quý phải kê khai, nộp phí. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số mới, phân bổ bổ sung từ quý nào thì việc kê khai và nộp phí được tính từ quý được phân bổ.

Đối với lệ phí phân bổ nộp theo từng lần phân bổ mã, số viễn thông.

4. Các nội dung khác liên quan đến việc đăng ký, kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2014 và thay thế: mục “19. Phí cấp phép, phân bổ và sử dụng kho số mạng viễn thông quốc gia” quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông ban hành kèm Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông và khoản 2 Điều 11 Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính của Cục Viễn thông.

Riêng quy định về quản lý sử dụng phí tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này áp dụng cho năm tài chính 2014 và 2015.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí, cơ quan thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân Tối cao;
- Toàn án nhân dân Tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước,
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Cục Viễn thông;
- Các Vụ: PC, NSNN, HCSN và Cục TCDN (Bộ Tài chính);
- Lưu VT, Vụ CST (CST5) (380b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 202 ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính)

A. LỆ PHÍ PHÂN BỔ KHO SỐ VIỄN THÔNG

Số TT

Đối tượng chịu lệ phí

Mức thu

(1000 đồng/lần)

1

Mã, số viễn thông

350

 

B. PHÍ SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG

Số TT

Đối tượng chịu phí

Mức thu

(1000 đồng/năm)

1

Số thuê bao (tính theo số khả dụng)

 

1.1

Thuê bao mạng cố định mặt đất

0,3/số/tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1.2

Thuê bao mạng di động mặt đất

 

a

Từ 8 triệu số trở xuống

1/số

b

Trên 8 triệu số đến 32 triệu số

2/số

c

Trên 32 triệu số đến 64 triệu số

3/số

d

Trên 64 triệu số

4/số

 

Riêng 2 năm 2014-2015, mức thu đối với số thuê bao di động quy định tại tiết b, c, d điểm này áp dụng bằng 70% quy định.

Từ năm 2016 áp dụng mức thu bằng 100% theo quy định.

1.3

Thuê bao mạng cố định vệ tinh

1/số

1.4

Thuê bao IP Phone

1/số

2

Mã nhà khai thác

 

2.1

Đối với 3 chữ số

100.000

2.2

Đối với 4 chữ số

50.000

2.3

Đối với 5 chữ số

25.000

3

Mã mạng di động

 

3.1

Đối với 2 chữ số

500.000

3.2

Đối với 3 chữ số

50.000

4

Mã dịch vụ

 

4.1

Đối với 3 chữ số

1.000.000

4.2

Đối với 4 chữ số

100.000

4.3

Đối với 5 chữ số

50.000

5

Số dịch vụ nội vùng

 

5.1

Dịch vụ nội vùng 4 chữ số

50.000

5.2

Dịch vụ nội vùng 5 chữ số

10.000

5.3

Dịch vụ nội vùng từ 6 chữ số trở lên

5.000

6

Số dịch vụ toàn quốc

 

6.1

Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số

200.000

6.2

Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số

20.000

6.3

Dịch vụ toàn quốc 6 chữ số

2.000

6.4

Dịch vụ toàn quốc 7 chữ số

1.000

6.5

Dịch vụ toàn quốc từ 8 chữ số trở lên

500

7

Số dịch vụ tin nhắn ngắn (SMS)

 

7.1

Dịch vụ nhắn tin ngắn 3 chữ số

500.000

7.2

Dịch vụ nhắn tin ngắn 4 chữ số

50.000

7.3

Dịch vụ nhắn tin ngắn 5 chữ số

10.000

7.4

Dịch vụ nhắn tin ngắn 6 chữ số

5.000

8

Mã nhận dạng mạng số liệu (DNIC)

50.000

9

Mã điểm báo hiệu

 

9.1

Mã điểm báo hiệu quốc tế

40.000

9.2

Mã điểm báo hiệu quốc gia

20

10

Mã nhận dạng mạng di động (MNC)

50.000

Ghi chú: Không thu phí, lệ phí đối với các số dịch vụ khẩn cấp, số dịch vụ đo thử và số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc: 113, 114, 115, 100117, 100118, 116, 119..../.

 

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 60/2016/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

Thông tư 60/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 202/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành


Điều 1. Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 202/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung như sau:
Phí sử dụng kho số viễn thông thu được, cơ quan thu phí được để lại 90% để phục vụ cho công tác tổ chức thu và sử dụng theo quy định tại Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của Cục Viễn thông, số phí thu được còn lại (10%) được nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Quy định này thực hiện đến hết ngày 31/12/2016. Từ năm 2017, thực hiện theo quy định của Luật phí và lệ phí, các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật phí và lệ phí.
Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức đánh giá khả năng thu, nhu cầu chi từ nguồn thu phí sử dụng kho số viễn thông để xác định tỷ lệ để lại chi cho giai đoạn tiếp theo, gửi về Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật viễn thông năm 2009

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
21. Kho số viễn thông là tập hợp mã, số thuộc quyền quản lý của Việt Nam được quy hoạch thống nhất để thiết lập mạng viễn thông, cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 188/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông do Bộ Tài chính ban hành

Điều 11. Tổ chức thực hiện
...
2. Quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 2 Thông tư này về chế độ quản lý và sử dụng phí sử dụng kho số viễn thông thay thế quy định tại Điều 1, Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông đối với Danh mục phí, lệ phí số 19: “Phí cấp phép, phân bổ và sử dụng kho số mạng viễn thông quốc gia” tại Biểu mức thu phí, lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông ban hành kèm theo Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Những nội dung khác về chế độ quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý viễn thông tại các Quyết định nêu trên vẫn có hiệu lực thi hành.

Từ khóa: Thông tư 202/2013/TT-BTC, Thông tư số 202/2013/TT-BTC, Thông tư 202/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 202/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 202 2013 TT BTC của Bộ Tài chính, 202/2013/TT-BTC

File gốc của Thông tư 202/2013/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Thông tư 202/2013/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 202/2013/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày ban hành 2013-12-23
Ngày hiệu lực 2014-02-06
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 60/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 202/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí

Văn bản Thay thế

  • Quyết định 215/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật viễn thông năm 2009
  • Thông tư 188/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Thông tư 60/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 202/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu