BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2009/TT-BTC | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2009 |
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 027/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 3640/LĐTBXH-KHTC ngày 09/10/2008;
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định các loại máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
1. Tổ chức, cá khi được cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan được uỷ quyền thực hiện việc kiểm định (sau đây gọi là cơ quan Kiểm định) và cấp giấy chứng nhận bảo đảm an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo quy định của pháp luật thì phải nộp phí kiểm định máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo quy định tại Thông tư này.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí kiểm định các loại máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (Phụ lục). Đối với phí kiểm định máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thu theo số lượng mẫu thực tế kiểm định (không thu trên toàn bộ lô hàng).
1. Cơ quan Kiểm định thực hiện việc kiểm định và cấp giấy chứng nhận bảo đảm an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động là cơ quan thu phí kiểm định máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo quy định tại Thông tư này. Phí kiểm định máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao độnglà khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan Kiểm định được trích 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền phí thu được để để trang trải chi phí cho việc kiểm định và thu phí theo chế độ quy định.
3. Cơ quan Kiểm định nộp 10% (mười phần trăm) số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2003/TT-BTC ngày 10/01/2003 và Thông tư số 97/2003/TT-BTC ngày 13/10/2003 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2003/TT-BTC ngày 10/01/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002;Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế .
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ LAO ĐỘNG
(Theo Thông tư số 20/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính)
Số TT | Thiết bị | Đơn vị | Mức thu | |
Tên | Đặc tính kỹ thuật | |||
1 | Nồi hơi | - Công suất nhỏ hơn 01 tấn/giờ | Th/bị | 700.000 |
- Công suất từ 01 tấn/giờ - 02 tấn/giờ | Th/bị | 1.400.000 | ||
- Công suất trên 02 tấn/giờ - 06 tấn/giờ | Th/bị | 2.500.000 | ||
- Công suất trên 06 tấn/giờ - 10 tấn/giờ | Th/bị | 2.800.000 | ||
- Công suất trên 10 tấn/giờ - 15 tấn/giờ | Th/bị | 4.400.000 | ||
- Công suất trên 15 tấn/giờ - 25 tấn/giờ | Th/bị | 5.000.000 | ||
- Công suất trên 25 tấn/giờ - 50 tấn/giờ | Th/bị | 8.000.000 | ||
- Công suất trên 50 tấn/giờ - 75 tấn/giờ | Th/bị | 10.800.000 | ||
- Công suất trên 75 tấn/giờ - 125 tấn/giờ | Th/bị | 14.000.000 | ||
- Công suất trên 125 tấn/giờ - 200 tấn/giờ | Th/bị | 23.000.000 | ||
- Công suất trên 200 tấn/giờ - 400 tấn/giờ | Th/bị | 32.000.000 | ||
- Công suất trên 400 tấn/giờ | Th/bị | 39.000.000 | ||
2 | Bình chịu áp lực | - Dung tích đến 02 m3 | Th/bị | 500.000 |
- Dung tích trên 02 m3 đến 10 m3 | Th/bị | 800.000 | ||
- Dung tích trên 10 m3 đến 25 m3 | Th/bị | 1.200.000 | ||
- Dung tích trên 25 m3 đến 50 m3 | Th/bị | 1.500.000 | ||
- Dung tích trên 50 m3 đến 100 m3 | Th/bị | 4.000.000 | ||
- Dung tích trên 100 m3 đến 500 m3 | Th/bị | 6.000.000 | ||
- Dung tích trên 500 m3 | Th/bị | 7.500.000 | ||
3 | Hệ thống lạnh | - Năng suất lạnh đến 30.000 Kcal/h | Th/bị | 1.400.000 |
- Năng suất lạnh trên 30.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal/h | Th/bị | 2.500.000 | ||
- Năng suất lạnh trên 100.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h | Th/bị | 4.000.000 | ||
- Năng suất lạnh trên 1.000.000 Kcal/h | Th/bị | 5.000.000 | ||
4 | Đường ống dẫn |
|
|
|
4.1 | Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng | - Đường kính ống nhỏ hơn hoặc bằng 150 mm | m | 9.000 |
- Đường kính ống trên 150 mm | m | 14.000 | ||
4.2 | Đường ống dẫn khí đốt bằng kim loại | - Đường kính ống nhỏ hơn hoặc bằng 150 mm | m | 10.000 |
- Đường kính ống trên 150 mm | m | 15.000 | ||
5 | Máy trục | - Tải trọng dưới 3,0 tấn | Th/bị | 700.000 |
- Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn | Th/bị | 1.200.000 | ||
- Tải trọng trên 7,5 tấn đến 15 tấn | Th/bị | 2.200.000 | ||
- Tải trọng trên 15 tấn đến 30 tấn | Th/bị | 3.000.000 | ||
- Tải trọng trên 30 tấn đến 75 tấn | Th/bị | 4.000.000 | ||
- Tải trọng trên 75 tấn đến 100 tấn | Th/bị | 5.000.000 | ||
- Tải trọng trên 100 tấn | Th/bị | 6.000.000 | ||
6 | Tời, Trục tải, cáp treo vận chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên | - Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ. | Th/bị | 1.800.000 |
- Tải trọng trên 1,0 tấn và góc nâng từ 35 độ đến 90 độ. | Th/bị | 2.000.000 | ||
- Cáp treo vận chuyển người | mét | 20.000 | ||
- Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên. | Th/bị | 1.000.000 | ||
7 | Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người | - Tải trọng nâng dưới 3,0 tấn | Th/bị | 700.000 |
- Tải trọng nâng từ 3,0 tấn trở lên | Th/bị | 1.500.000 | ||
- Nâng người có số lượng đến 10 người | Th/bị | 2.500.000 | ||
- Nâng người có số lượng trên 10 người | Th/bị | 3.000.000 | ||
8 | Thang máy các loại | - Thang máy dưới 10 tầng | Th/bị | 2.000.000 |
- Thang máy từ 10 tầng trở lên | Th/bị | 3.000.000 | ||
9 | Palăng điện, palăng xích kéo tay | - Tải trọng nâng từ 1,0 tấn đến 3,0 tấn | Th/bị | 750.000 |
- Tải trọng nâng trên 3,0 tấn đến 7,5 tấn | Th/bị | 1.300.000 | ||
- Tải trọng nâng trên 7,5 tấn | Th/bị | 1.800.000 | ||
10 | Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành. | - Tải trọng nâng từ 1,0 tấn đến 3,0 tấn | Th/bị | 1.100.000 |
- Tải trọng nâng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn | Th/bị | 1.600.000 | ||
- Tải trọng nâng trên 7,5 tấn | Th/bị | 1.900.000 | ||
- Xe tự hành nâng người không phân biệt tải trọng | Th/bị | 1.400.000 | ||
11 | Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan | - Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống | Hệ | 2.500.000 |
- Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên | Hệ | 3.000.000 | ||
12 | Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan | - Chai chứa khí hóa lỏng dung tích nhỏ hơn 30 lít (Kiểm định định kỳ) | Chai | 25.000 |
- Chai chứa khí hóa lỏng dung tích từ 30 lít trở lên (Kiểm định định kỳ) | Chai | 40.000 | ||
- Chai chứa khí đốt hóa lỏng tiêu chuẩn (Kiểm định lần đầu) | Chai | 70.000 | ||
- Chai khác (không kể dung tích) | Chai | 50.000 | ||
- Chai chứa khí độc hại (không kể dung tích) | Chai | 70.000 | ||
13 | Tàu lượn, đu quay, máng trượt và các công trình vui chơi khác | - Tàu lượn, đu quay có số lượng dưới 20 người | Th/bị | 1.500.000 |
- Tàu lượn, đu quay có số lượng từ 21 người trở lên | Th/bị | 3.000.000 | ||
- Máng trượt và các công trình vui chơi khác | Th/bị | 2.000.000 | ||
14 | Thang cuốn, băng tải chở người | - Thang cuốn không kể năng suất | Th/bị | 2.200.000 |
- Băng tải chở người không kể năng suất | Th/bị | 2.500.000 |
File gốc của Thông tư 20/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định các loại máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 20/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định các loại máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 20/2009/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2009-02-04 |
Ngày hiệu lực | 2009-03-21 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |