BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 829/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH BÁN LẺ, CẤP LẺ HÓA ĐƠN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTG ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính và các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của bộ Tài chính, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 566/QĐ-TCT ngày 05/4/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về thuế;
Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình Quản lý Ấn chỉ;
Căn cứ Quyết định số 2351/QĐ-TCT ngày 11/12/2015 của Tổng cục trưởng. Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành, chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan Thuế;
Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh;
QUYẾT ĐỊNH:
trình bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn của cơ quan Thuế các cấp.
điểm 15, điểm 16, Mục I, Phần II Quy trình Quản lý ấn chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 và Bước 1, Bước 2 Khoản 3.4, Điểm 3, Mục II, Phần II Quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Quyết định số 2371/QĐ-TCT ngày 18/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
Điều 3. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế (để b/c);
- Các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế;
- ĐD VP TCT tại tp HCM;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu VT, TVQT(AC).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
BÁN LẺ, CẤP LẺ HÓA ĐƠN CỦA CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 829/QĐ-TCT ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
- Nâng cao chất lượng công tác quản lý và tăng cường sự giám sát giữa các bộ phận tham gia Quy trình bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn; ý thức chấp hành chính sách, pháp luật về thuế; từng bước hiện đại hóa công tác quản lý bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn.
- Quy trình quản lý bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn áp dụng thống nhất trong toàn ngành, góp phần cải cách thủ tục hành chính thuế, tạo thuận lợi cho người nộp thuế.
- Quy định các bước công việc cụ thể trong quy trình Quản lý bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn để công chức thuế thực hiện thống nhất, đúng trách nhiệm, quyền hạn.
- Các bộ phận trong cơ quan Thuế tham gia thực hiện Quy trình:
Tổng cục Thuế tại thành phố Hồ Chí Minh; Phòng Quản lý ấn chỉ thuộc Cục Thuế thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; Bộ phận Ấn chỉ thuộc Phòng Hành chính - Quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ thuộc Cục Thuế; Bộ phận Ấn chỉ thuộc Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ thuộc Chi cục Thuế (Phòng/Bộ phận ấn chỉ).
2.3. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Cục Thuế và Chi cục Thuế.
2.5. Phòng Kê khai & kế toán thuế thuộc Cục Thuế; Đội kê khai & kế toán thuế thuộc Chi cục Thuế (Phòng/Bộ phận Kê khai & kế toán thuế).
hệ thông tin thuộc Tổng cục Thuế; Phòng Tin học thuộc Cục Thuế; Bộ phận tin học thuộc Đội Kê khai - Kế toán thuế và tin học hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ tin học tại Chi cục Thuế.
1. KBNN: Kho bạc Nhà nước.
3. MST: Mã số thuế.
5. Cấp hóa đơn lẻ: là việc cơ quan Thuế cấp lẻ từng số hóa đơn cho tổ chức không kinh doanh từ quyển hóa đơn do cơ quan thuế tạo, phát hành (bao gồm tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; doanh nghiệp sau khi đã giải thể, phá sản, đã quyết toán thuế, đã đóng mã số thuế, phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho người mua và tổ chức, cơ quan nhà nước không thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có bán đấu giá tài sản).
QUY TRÌNH BÁN LẺ, CẤP LẺ HÓA ĐƠN
1.1. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thuế thực hiện:
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của hộ, cá nhân kinh doanh:
Điều 12 Thông tư số 39/2014/TT-BTC, cụ thể:
++ Xuất trình giấy chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân);
++ Giấy ủy quyền (đối với trường hợp ủy quyền).
Khoản 2 Điều 7 hoặc Điểm b Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 92/2015/TT-BTC thuộc đối tượng được cơ quan thuế bán hóa đơn lẻ và các thông tin của hộ, cá nhân kinh doanh do cơ quan Thuế đang quản lý trên hệ thống quản lý thuế tập trung;
+ Rà soát, đối chiếu các thông tin, tài liệu trong hồ sơ (hồ sơ đề nghị mua hóa đơn lẻ và hồ sơ khai thuế) với các chỉ tiêu tại Điều 4 và Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC, đảm bảo hộ, cá nhân kinh doanh có đủ thông tin để lập đúng, đầy đủ các tiêu thức trên hóa đơn: Thông tin về người mua hàng hóa, dịch vụ, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng.
Trường hợp các thông tin trong hồ sơ của hộ, cá nhân kinh doanh có sai sót hoặc chưa đầy đủ, chưa đúng các thông tin trên hệ thống cơ quan Thuế đang quản lý hộ, cá nhân kinh doanh, phải thông báo và hướng dẫn ngay cho hộ, cá nhân kinh doanh hoàn thiện, bổ sung.
Điểm 7 Điều 7 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 và các văn bản sửa đổi có liên quan.
- Nhận hồ sơ cấp MST kèm theo Tờ khai thuế cho hộ, cá nhân kinh doanh do Đội thuế gửi, chuyển cho các bộ phận có liên quan thực hiện cấp MST theo quy định tại Quy trình Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh.
Bước 3: Lập Tờ trình đề nghị bán hóa đơn lẻ (kèm theo hồ sơ của hộ, cá nhân kinh doanh), trình Lãnh đạo Chi cục Thuế phụ trách phê duyệt Tờ trình đề nghị bán hóa đơn lẻ ngay trong ngày làm việc (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy trình này).
- Chuyển bản gốc Tờ khai thuế gửi Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế để cập nhập thông tin tờ khai thuế vào ứng dụng quản lý thuế tập trung (ứng dụng TMS) theo quy định tại Quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh.
+ Lập chứng từ nộp thuế bằng giấy hoặc điện tử theo quy định tại Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hoặc theo quy định của các văn bản có liên quan.
Bước 5: Ngay khi nhận được chứng từ nộp thuế bằng giấy, thực hiện đối chiếu với Tờ trình đề nghị bán hóa đơn lẻ đảm bảo khớp đúng loại thuế, số tiền thuế mà hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp theo quy định.
Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh lập chứng từ nộp thuế điện tử thì công chức thuế thực hiện tra cứu trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế, đối chiếu với Tờ trình đề nghị bán hóa đơn lẻ đảm bảo khớp đúng loại thuế, số tiền thuế mà hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp theo quy định.
1.2. Bộ phận Ấn chỉ của Chi cục Thuế thực hiện:
Bước 2: Thực hiện bán hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh ngay sau khi nhận hồ sơ và không thu tiền bán hóa đơn lẻ.
Bước 3: Hướng dẫn hộ, cá nhân kinh doanh lập đầy đủ các chỉ tiêu trên hóa đơn theo quy định tại Điều 4 và Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC hoặc các văn bản sửa đổi có liên quan, trong đó phải đảm bảo đầy đủ chữ ký người bán và người mua theo quy định.
Bước 4: Trước khi giao hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh, phải thực hiện kiểm tra lại các thông tin do hộ, cá nhân kinh doanh đã lập trên hóa đơn đảm bảo khớp đúng với thông tin trên Tờ trình do Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thuế chuyển sang.
Bước 5: Ngay sau khi hoàn thành việc bán hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh, nhập ngay và đầy đủ các thông tin trên hóa đơn bán lẻ và số thuế, phí (nếu có) của hộ, cá nhân kinh doanh đã hộp vào Chương trình Quản lý ấn chỉ (bao gồm các thông tin trên hồ sơ do Đội trưởng Đội thuế chuyển tới Bộ phận Ấn chỉ trong trường hợp Đội thuế không có kết nối mạng nhưng thực hiện bán hóa đơn lẻ):
+ Tên, địa chỉ, mã số thuế hộ, cá nhân kinh doanh.
+ Ký hiệu mẫu, ký hiệu hóa đơn lẻ, số hóa đơn lẻ, ngày bán hóa đơn lẻ.
+ Doanh thu.
- Đồng thời gửi lên Website Tra cứu hóa đơn của Tổng cục Thuế (gdt.gov.vn) một số thông tin trên hóa đơn lẻ như:
+ Ký hiệu mẫu, ký hiệu hóa đơn lẻ, số hóa đơn lẻ, ngày bán hóa đơn lẻ.
- Đối với hóa đơn bán lẻ do hộ, cá nhân kinh doanh viết sai, xóa bỏ, thực hiện xóa bỏ hóa đơn trên chương trình Quản lý ấn chỉ (chương trình tự động chuyển dữ liệu số hóa đơn xóa bỏ vào báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (mẫu BC26/AC)).
Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn hộ, cá nhân kinh doanh xử lý đối với hóa đơn đã lập.
- Chương trình Quản lý ấn chỉ đưa ra cảnh báo trong trường hợp các số hóa đơn bán lẻ không nhập liên tục theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
+ Chương trình hỗ trợ in và theo dõi được riêng sổ quản lý đối với bán hóa đơn lẻ của Chi cục Thuế (Mẫu sổ ST13/AC).
Bước 6: Đầu giờ sáng ngày làm việc tiếp theo:
- Chương trình hỗ trợ hiển thị sổ ST13/AC và ST13.1/AC đã tự động đối chiếu với các thông tin công khai trên Website Tra cứu hóa đơn của Tổng cục Thuế, để xác định các số hóa đơn đã gửi thành công, chưa gửi hoặc đã gửi nhưng lỗi truyền nhận khi truyền lên Website Tra cứu hóa đơn từ chương trình Quản lý ấn chỉ:
+ Trường hợp các số hóa đơn bán lẻ đã gửi nhưng lỗi truyền nhận, bộ phận Ấn chỉ chuyển ngay yêu cầu sang bộ phận Tin học hỗ trợ, khắc phục để cập nhật thông tin các số hóa đơn lẻ lên Website Tra cứu hóa đơn trong ngày.
- In Sổ Quản lý cấp, bán hóa đơn lẻ (mẫu sổ ST13/AC và sổ ST13.1/AC) đối với các hồ sơ do Đội thuế thực hiện bán hóa đơn lẻ.
1.3. Lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện:
(2) Phê duyệt Tờ trình và chuyển ngay Tờ trình cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả,
Chương trình Quản lý ấn chỉ hỗ trợ hiển thị “Nhật ký xem sổ Quản lý cấp, bán hóa đơn lẻ” gồm: tên người đã xem, ngày giờ xem để ghi nhận theo thời gian Lãnh đạo Chi cục Thuế truy cập chương trình kiểm tra dữ liệu về hóa đơn bán lẻ.
- Đảm bảo việc bán hóa đơn lẻ phải có ít nhất từ 03 công chức trở lên, trong, đó 01 công chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thông tin trong hồ sơ, hướng dẫn kê khai, nộp thuế (gọi tắt là công chức tiếp nhận hồ sơ); Đội trưởng Đội thuế thực hiện việc phê duyệt hồ sơ; 01 công chức thực hiện việc bán hóa đơn lẻ và thu tiền thuế (gọi tắt là công chức bán hóa đơn lẻ).
- Yêu cầu Đội trưởng Đội thuế chuyển hồ sơ đề nghị mua hóa đơn lẻ của hộ, cá nhân kinh doanh ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất ngày hôm sau về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Thuế để luân chuyển hồ sơ cho các bộ phận:
+ Chuyển Bộ phận Ấn chỉ của Chi cục Thuế: Toàn bộ hồ sơ của hộ, cá nhân kinh doanh kèm theo Bản gốc Tờ trình đề nghị bán hóa đơn lẻ đã được Đội trưởng Đội thuế phê duyệt, Bản chụp Tờ khai thuế, chứng từ đã nộp tiền thuế vào KBNN và biên lai thu tiền thuế.
Điều 28 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và Thông tư 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính: Thời hạn nộp tiền vào Kho bạc nhà nước tối đa không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày thu được tiền thuế của hộ, cá nhân kinh doanh đối với địa bàn thu thuế là miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đi lại khó khăn. Trường hợp số tiền thuế thu được vượt quá mười (10) triệu đồng thì phải nộp vào Kho bạc Nhà nước ngay trong ngày hoặc chậm nhất là sáng ngày làm việc tiếp theo.
Đội thuế thực hiện bán hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh theo quy định tại tiết (4), Khoản 1.3, Điểm 1, Phần II Quy trình này, cụ thể:
Bước 1: Thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra, hướng dẫn hộ, cá nhân kinh doanh cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu và kê khai nộp thuế theo đúng quy định tại Bước 1 và Bước 2 Khoản 1.1, Điểm 1, Phần II Quy trình này.
Điểm 7 Điều 7 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 và các văn bản sửa đổi có liên quan.
Bước 2: Ngay sau khi hộ, cá nhân kinh doanh cung cấp đầy đủ hồ sơ, lập Tờ trình đề nghị bán hóa đơn lẻ và trình Đội trưởng Đội thuế phê duyệt Tờ trình đề nghị bán hóa đơn lẻ (Mẫu số 01 kèm theo Quy trình này) ngay trong ngày làm việc.
Bước 4: Ngay sau khi được Đội trưởng Đội thuế phê duyệt Tờ trình, chuyển ngay hồ sơ của hộ, cá nhân kinh doanh (kèm theo Tờ trình) cho công chức thực hiện việc bán hóa đơn lẻ.
Bước 1: Nhận hồ sơ từ công chức tiếp nhận hồ sơ; lập Biên lai thu thuế để thu các khoản tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Bước 3: Trước khi giao hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh, kiểm tra lại các thông tin do hộ, cá nhân kinh doanh đã lập trên hóa đơn đảm bảo khớp đúng với thông tin trên Tờ trình do công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển sang theo quy định tại Bước 4 Khoản 1.2, Điểm 1, Phần II Quy trình này.
- Chuyển số tiền thuế thu được và toàn bộ hồ sơ đề nghị mua hóa đơn lẻ của hộ, cá nhân kinh doanh tới Đội trưởng Đội thuế ngay sau khi thực hiện, bán hóa đơn lẻ và thu tiền thuế (ký xác nhận số tiền chuyển trên bản chụp tờ Biên lai thu thuế hoặc trên Biên bản xác nhận giữa công chức bán hóa đơn lẻ và Đội trưởng Đội thuế).
+ Ngay sau khi hoàn thành việc bán hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh doanh, nhập ngay và đầy đủ các thông tin trên hóa đơn bán lẻ và số thuế, phí (nếu có) thu được vào chương trình Quản lý ấn chỉ theo quy định tại Bước 5 Khoản 1.2, Điểm 1, Phần II Quy trình này.
2.3. Đội trưởng Đội thuế liên xã, phường; thị trấn thực hiện:
trình do công chức tiếp nhận hồ sơ Đội thuế trình, nếu phát hiện sai sót, chưa đầy đủ thông tin phải chuyển ngay công chức tiếp nhận hồ sơ để sửa, bổ sung thông tin.
- Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị mua hóa đơn lẻ do công chức bán hóa đơn lẻ chuyển sang, thực hiện việc luân chuyển hồ sơ và nộp tiền thuế vào KBNN theo quy định của Chi cục trưởng Chi cục Thuế tại Khoản 1.3, Điểm 1, Phần II Quy trình này.
3. Trình tự, thủ tục cấp hóa đơn lẻ cho tổ chức không kinh doanh tại Cục Thuế/Chi cục Thuế.
Bước 1:
+ Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn lẻ theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC và hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC (sửa đổi Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC) và các thông tin của tổ chức không kinh doanh do cơ quan thuế quản lý trên hệ thống quản lý thuế tập trung;
+ Rà soát, đối chiếu các thông tin, tài liệu trong hồ sơ (hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn lẻ và hồ sơ khai thuế) với các chỉ tiêu tại Điều 4 và Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC, đảm bảo người nhận hóa đơn có đủ thông tin để lập đúng, đầy đủ các tiêu thức trên hóa đơn: Thông tin về người mua hàng hóa, dịch vụ, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng.
Trường hợp các thông tin trong hồ sơ của tổ chức không kinh doanh có sai sót hoặc chưa đầy đủ, chưa đúng các thông tin trên hệ thống cơ quan Thuế đang quản lý tổ chức không kinh doanh, phải thông báo và hướng dẫn ngay cho người nhận hóa đơn của tổ chức không kinh doanh hoàn thiện, bổ sung.
Công chức thuế không được khai thay, ký thay hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn lẻ của tổ chức không kinh doanh.
Bước 3: Lập Tờ trình đề nghị cấp hóa đơn lẻ, trình Lãnh đạo Cục Thuế/Chi cục Thuế phê duyệt Tờ trình đề nghị cấp hóa đơn lẻ ngay trong ngày làm việc (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy trình này).
- Chuyển bản gốc Tờ khai thuế gửi Bộ phận Kê khai&Kế toán thuế để cập nhập thông tin tờ khai thuế vào ứng dụng quản lý thuế tập trung (ứng dụng TMS) theo quy định tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế.
+ Lập chứng từ nộp thuế bằng giấy hoặc điện tử theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hoặc theo quy định của các văn bản có liên quan.
Bước 5: Ngay khi nhận được chứng từ nộp thuế bằng giấy, thực hiện đối chiếu với Tờ trình đề nghị cấp hóa đơn lẻ đảm bảo khớp đúng loại thuế, số tiền thuế mà tổ chức không kinh doanh phải nộp theo quy định.
Trường hợp người nhận hóa đơn lập chứng từ nộp thuế điện tử thì công chức thuế thực hiện tra cứu trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế để đối chiếu với Tờ trình đề nghị cấp hóa đơn lẻ đảm bảo khớp đúng loại thuế, số tiền thuế mà tổ chức không kinh doanh phải nộp theo quy định.
3.2. Phòng/Bộ phận Ấn chỉ của Cục Thuế/Chi cục Thuế thực hiện:
Bước 2: Thực hiện cấp hóa đơn lẻ cho người nhận hóa đơn ngay sau khi nhận hồ sơ và không thu tiền cấp hóa đơn lẻ.
Bước 3: Hướng dẫn người nhận hóa đơn lập đầy đủ các chỉ tiêu trên hóa đơn theo quy định tại Điều 4 và Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC hoặc các văn bản sửa đổi có liên quan, trong đó phải đảm bảo đầy đủ chữ ký người bán và người mua theo quy định.
Bước 4: Trước khi giao hóa đơn lẻ cho người nhận hóa đơn, phải thực hiện kiểm tra lại các thông tin do người nhận hóa đơn đã lập trên hóa đơn đảm bảo khớp đúng với thông tin trên Tờ trình do Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Cục Thuế/Chi cục Thuế chuyển sang.
Bước 5: Ngay sau khi cấp hóa đơn lẻ cho người nhận hóa đơn, nhập ngay và đầy đủ các thông tin trên hóa đơn cấp lẻ và số thuế, phí (nếu cố) người nhận hóa đơn đã nộp vào chương trình Quản lý ấn chỉ:
+ Tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức không kinh doanh.
+ Ký hiệu mẫu, ký hiệu hóa đơn lẻ, số hóa đơn lẻ, ngày cấp hóa đơn lẻ.
+ Doanh thu.
- Đồng thời gửi lên Website Tra cứu hóa đơn của Tổng cục Thuế (gdt.gov.vn) một số thông tin trên hóa đơn lẻ như:
+ Ký hiệu mẫu, ký hiệu hóa đơn lẻ, số hóa đơn lẻ, ngày cấp hóa đơn lẻ.
- Đối với hóa đơn cấp lẻ do người nhận hóa đơn viết sai, xóa bỏ, thực hiện xóa bỏ hóa đơn vào chương trình Quản lý ấn chỉ (chương trình tự động chuyển dữ liệu số hóa đơn xóa bỏ vào báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (mẫu BC26/AC)).
Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn người nhận hóa đơn xử lý đối với hóa đơn đã lập.
- Chương trình Quản lý ấn chỉ đưa ra cảnh báo trong trường hợp các số hóa đơn cấp lẻ không nhập liên tục theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
+ Chương trình hỗ trợ in và theo dõi được riêng sổ quản lý đối với cấp hóa đơn lẻ của Cục Thuế/Chi cục Thuế (Mẫu sổ ST13/AC).
Bước 6: Đầu giờ sáng ngày làm việc tiếp theo hôm sau:
- Chương trình hỗ trợ hiển thị sổ ST13/AC và ST13.1/AC đã tự động đối chiếu với các thông tin công khai trên Website Tra cứu hóa đơn của Tổng cục Thuế, để xác định các số hóa đơn đã gửi thành công, chưa gửi hoặc đã gửi nhưng lỗi truyền nhận khi truyền lên Website Tra cứu hóa đơn từ chương trình Quản lý ấn chỉ.
+ Trường hợp các số hóa đơn cấp lẻ đã gửi nhưng lỗi truyền nhận, bộ phận Ấn chỉ chuyển ngay yêu cầu sang bộ phận Tin học hỗ trợ, khắc phục để cập nhật thông tin các số hóa đơn lẻ lên Website Tra cứu hóa đơn trong ngày.
(1) Kiểm tra các thông tin trong tờ trình do Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trình, nếu phát hiện sai sót, chưa đầy đủ thông tin phải chuyển ngay cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để sửa, bổ sung thông tin.
(3) Đầu giờ ngày làm việc tiếp theo, truy cập chương trình Quản lý ấn chỉ xem các nội dung trên sổ Quản lý cấp, bán hóa đơn lẻ (Mẫu sổ ST13/AC và sổ ST13.1/AC) và chỉ đạo Bộ phận chủ trì kiểm tra hóa đơn phân tích, đánh giá rủi ro (bằng văn bản, thư điện tử...) theo quy định tại Quyết định 1403/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc các văn bản sửa đổi có liên quan.
4. Phân quyền tra cứu hệ thống Quản lý ấn chỉ.
Chương trình hỗ trợ hiển thị “Nhật ký xem sổ Quản lý cấp, bán hóa đơn lẻ” gồm: tên người đã xem, ngày giờ xem.
5. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn để bán lẻ, cấp lẻ:
Điều 27, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính. Báo cáo này được gửi, truyền cho Bộ phận Ấn chỉ cấp trên.
6. Tổng hợp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn bán lẻ, cấp lẻ:
- Phòng/Bộ phận Ấn chỉ Cục Thuế thực hiện:
- Các Vụ/Đơn vị thuộc Tổng cục Thuế thực hiện:
hệ thông tin Tổng cục Thuế trong việc hướng dẫn, hỗ trợ cơ quan Thuế các cấp triển khai Quy trình bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn trên hệ thống máy tính và xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện đáp ứng yêu cầu quản lý hóa đơn theo hướng dẫn tại Quy trình này.
hệ thông tin Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm chỉ đạo xây dựng chức năng quản lý hóa đơn cấp lẻ, bán lẻ trên ứng dụng Quản lý ấn chỉ và hướng dẫn, xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Chi cục trưởng Chi cục Thuế chịu trách nhiệm toàn diện trong việc tổ chức thực hiện, quán triệt tới từng bộ phận tham gia thực hiện bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn theo quy định của Cục trưởng Cục Thuế và quy định tại Quy trình này.
Mẫu số 01 | ||
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
|
|
|
TỜ TRÌNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ BÁN (CẤP) HÓA ĐƠN LẺ
Kính gửi: Lãnh đạo Cục Thuế/Chi cục Thuế/Đội trưởng Đội thuế LXP
Căn cứ Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả/Cán bộ tiếp nhận hồ sơ Đội thuế trình Lãnh đạo Cục Thuế/Chi cục Thuế/Đội trưởng Đội thuế……………… phê duyệt hồ sơ cấp (bán) hóa đơn lẻ của hộ, cá nhân kinh doanh (hoặc tổ chức không phải là doanh nghiệp hoặc hộ, cá nhân không kinh doanh) như sau (kèm theo hồ sơ khai thuế của tổ chức, cá nhân):
2. Tên người nhận hóa đơn:……………………………………………………………………..
4. Mã số thuế (hoặc số chứng minh nhân dân): ………………………………………………..
6. Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị bán (cấp) hóa đơn lẻ:……………………………………….
8. Số lượng hóa đơn lẻ đã bán (cấp) trong tháng:………….số hóa đơn.
hoán trong tháng (đối với hộ, cá nhân kinh doanh):…………………………..
STT
Loại thuế
Doanh thu
Tỷ lệ
Số thuế phải nộp
1
2
3
4
5
Tổng cộng
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ/CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỘI THUẾ LXP | …….., ngày.....tháng.....năm.... |
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ:………….
-------
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CẤP/BÁN HÓA ĐƠN LẺ
Từ ngày..... tháng... đến ngày.... tháng..... năm...
STT | Cơ quan Thuế | Số lượng NNT đã cấp/bán lẻ hóa đơn | Số lượng hóa đơn cấp/bán lẻ | Trong đó: Số lượng hóa đơn bán lẻ xóa bỏ | Doanh thu | Số thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ TRÁCH ẤN CHỈ
(ký, ghi rõ họ tên)
…… ngày ….. tháng …. năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ:………….
-------
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CẤP/BÁN HÓA ĐƠN LẺ CÓ DẤU HIỆU RỦI RO
Từ ngày..... tháng... đến ngày.... tháng..... năm...
STT | Cơ quan Thuế | Số lượng NNT đã cấp/bán lẻ từ 02 số hóa đơn/ngày | Số lượng NNT đã cấp/bán lẻ từ 05 số hóa đơn/tháng | Số lượng NNT đã cấp/bán lẻ có doanh thu trên 20 triệu/hóa đơn | Tổng doanh thu | Ghi chú: |
Số lượng NNT vừa có tại cột (3), cột (4) và cột (5) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ TRÁCH ẤN CHỈ
(ký, ghi rõ họ tên)
…… ngày ….. tháng …. năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
CỤC THUẾ………………
CHI CỤC THUẾ:……….
-------
SỔ QUẢN LÝ CẤP, BÁN HÓA ĐƠN LẺ
Từ ngày..... tháng... đến ngày.... tháng..... năm...
Ngày/tháng/năm Văn bản (Đơn) đề nghị | Người bán hàng | Người mua hàng | Ký hiệu mẫu hóa đơn | Ký hiệu hóa đơn | Số hóa đơn | Trạng thái: xóa bỏ | Ngày cấp, bán hóa đơn | Tên hàng hóa, dịch vụ | Doanh thu | Tổng số thuế đã nộp | Trạng thái Web tra cứu hóa đơn (Đã gửi thành công; chưa gửi; đã gửi nhưng lỗi truyền nhận) | |||||||||||
Tên | Địa chỉ | Mã số thuế | Tên | Địa chỉ | Mã số thuế | Thuế GTGT | Thuế TNCN | Thuế TNDN | Thuế TTĐB | Thuế TN | Thuế BVMT | Phí BVMT | Tổng cộng | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
I- Tại Văn phòng Cục Thuế | ||||||||||||||||||||||
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
II- Tại Văn phòng Chi cục Thuế | ||||||||||||||||||||||
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
III- Tại Đội Thuế | ||||||||||||||||||||||
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
Tổng cộng (I+II+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
|
|
| ..., ngày....tháng...năm.... |
CỤC THUẾ…………………
CHI CỤC THUẾ:………….
-------
SỔ QUẢN LÝ HÓA ĐƠN CẤP, BÁN LẺ CÓ DẤU HIỆU RỦI RO
Từ ngày..... tháng... đến ngày…. tháng..... năm...
(Theo dõi NNT phát sinh đã mua, cấp từ 02 số hóa đơn/ngày hoặc 05 hóa đơn/tháng hoặc có doanh thu trên 20 triệu đồng/hóa đơn)
Ngày/tháng/năm Văn bản (Đơn) đề nghị | Người bán hàng | Người mua hàng | Ký hiệu mẫu hóa đơn | Ký hiệu hóa đơn | Số hóa đơn | Trạng thái: xóa bỏ | Ngày cấp, bán hóa đơn | Tên hàng hóa, dịch vụ | Doanh thu | Tổng số thuế đã nộp | Trạng thái Web tra cứu hóa đơn (Đã gửi thành công; chưa gửi; đã gửi nhưng lỗi truyền nhận) | |||||||||||
Tên | Địa chỉ | Mã số thuế | Tên | Địa chỉ | Mã số thuế | Thuế GTGT | Thuế TNCN | Thuế TNDN | Thuế TTĐB | Thuế TN | Thuế BVMT | Phí BVMT | Tổng cộng | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
I- Tại Văn phòng Cục Thuế | ||||||||||||||||||||||
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
II- Tại Văn phòng Chi cục Thuế | ||||||||||||||||||||||
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
III- Tại Đội Thuế | ||||||||||||||||||||||
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
Tổng cộng (I+II+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
|
|
| …..., ngày....tháng...năm.... |
File gốc của Quyết định 829/QĐ-TCT năm 2018 về Quy trình bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 829/QĐ-TCT năm 2018 về Quy trình bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 829/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành | 2018-04-16 |
Ngày hiệu lực | 2018-04-16 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |