ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2015/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 8 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 14 về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Khoản 2, Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 58/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Điểm 3.3 Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
mỨc thu, chẾ đỘ thu nỘp, quẢn Lý và sỬ dỤng PHÍ sỬ dỤng cẢng cá trên đỊa bàn tỈnh Hà Tĩnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Quy định này quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có hàng hóa và phương tiện sử dụng tại cảng cá (trừ tàu, thuyền của các đơn vị an ninh, quốc phòng đang làm nhiệm vụ và tàu, thuyền cập cảng, bến cá trong thời gian tránh thiên tai).
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
1. Mức thu phí đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng và phương tiện vận tải cho 01 lần ra, vào cảng cá như sau:
TT | Nội dung | Mức thu đề nghị điều chỉnh |
1 |
| |
- |
8.000 đồng | |
- |
15.000 đồng | |
- |
30.000 đồng | |
- |
50.000 đồng | |
- |
80.000 đồng | |
2 |
| |
- |
15.000 đồng | |
- |
30.000 đồng | |
- |
80.000 đồng | |
- |
130.000 đồng | |
3 |
| |
- |
2.000 đồng | |
- |
8.000 đồng | |
- |
15.000 đồng | |
- |
25.000 đồng | |
- |
30.000 đồng | |
- |
40.000 đồng | |
4 |
| |
- |
15.000 đồng/tấn | |
- |
50.000 đồng/container | |
- |
6.000 đồng/tấn |
3. Mức thu đối với chủ tàu có nhu cầu nộp phí theo tháng, quý, năm như sau:
+ Mức thu 01 quý = 50% x mức thu 45 lượt.
2. Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai, biên lai không đúng quy định hoặc thu cao hơn mệnh giá ghi trên biên lai; kết thúc năm tài chính phải quyết toán thu theo biên lai (không quyết toán số thu khoán khi đã có biên lai).
1. Việc quản lý và sử dụng tiền thu phí được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Phí sử dụng cảng cá là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, tổng số tiền thu phí được trích như sau:
b) Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết toàn bộ vào ngân sách tỉnh.
1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của Nhà nước.
3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu phí theo quy định của Nhà nước đối với từng loại phí; trường hợp thu các loại phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại phí.
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
3. Giao cơ quan tài chính phối hợp với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan liên quan có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí theo đúng quy định.
File gốc của Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đang được cập nhật.
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu | 42/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành | 2015-08-31 |
Ngày hiệu lực | 2015-09-10 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |