BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2469/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN CỦA CÁ NHÂN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính; và các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý thuế Thu nhập cá nhân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng các Vụ và thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế (BTC);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Website Tổng cục Thuế;
- Đại diện VP.TCT tại TPHCM;
- Lưu: VT, TNCN (5b).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN CỦA CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-TCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
1. Hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ người nộp thuế và hướng dẫn quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân theo quy định của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế, các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật.
3. Chuẩn hóa công tác quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân theo nguyên tắc quản lý rủi ro, đảm bảo công khai, minh bạch, cắt giảm thủ tục hành chính đối với người nộp thuế.
1. Phạm vi áp dụng:
- Hướng dẫn cơ quan thuế thực hiện các công việc về quản lý thuế trong nội bộ ngành như: cập nhật cơ sở dữ liệu tập trung về hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân; lập Danh bạ quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân; lập Danh sách theo dõi cá nhân cho thuê tài sản dự kiến phải nộp hồ sơ khai thuế trong kỳ; lập Danh sách cá nhân cho thuê tài sản thuộc diện rủi ro; quản lý việc khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản.
- Cá nhân cho thuê tài sản: là hộ gia đình, cá nhân (có đăng ký kinh doanh hoặc không có đăng ký kinh doanh) có phát sinh doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
- Cơ quan thuế: là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có tài sản cho thuê.
- Mã số quản lý hợp đồng: là mã số quản lý được xác định cho mỗi hợp đồng thuê tài sản. Để đảm bảo tính duy nhất, mã số quản lý được xác định trên nguyên tắc chuỗi ký tự bao gồm thông tin mã cơ quan thuế quản lý, mã số thuế cá nhân và các thông tin liên quan khác của hợp đồng. Mỗi người nộp thuế có thể được cấp nhiều mã số quản lý hợp đồng tương ứng với từng hợp đồng cho thuê tài sản.
- Hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi: là hợp đồng cho thuê tài sản phát sinh việc khai thuế từ lần thứ 2 trở đi. Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi, cá nhân chỉ phải khai tờ khai, không phải khai phụ lục tờ khai và sử dụng Mã số quản lý hợp đồng đã được cấp để khai vào tờ khai.
- Cơ sở dữ liệu tập trung về hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân: là tập hợp các thông tin trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung của ngành (Hệ thống TMS) về cá nhân có tài sản cho thuê, tổ chức/cá nhân khai thuế thay, tài sản cho thuê và hợp đồng cho thuê tài sản để phục vụ cho công tác quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân và công tác quản lý nhà nước khác có liên quan trên phạm vi toàn quốc.
- Danh sách cá nhân cho thuê tài sản thuộc diện rủi ro: là Danh sách cá nhân cho thuê tài sản thuộc diện rủi ro cao được cơ quan thuế quản lý địa bàn kết xuất từ Hệ thống TMS dựa trên các tiêu chí rủi ro phù hợp với từng địa bàn do cơ quan thuế quản lý địa bàn xây dựng.
- Sổ theo dõi tình hình đôn đốc khai thuế: là sổ ghi nhận các biện pháp, số lần cơ quan thuế thực hiện đôn đốc đối với từng cá nhân dự kiến phải nộp hồ sơ khai thuế và là căn cứ để đưa ra Danh sách cá nhân cho thuê tài sản thuộc diện rủi ro chuyển xác minh thực tế.
2. Các chữ viết tắt
- MST: Mã số thuế
- HSKT: Hồ sơ khai thuế
- NSNN: Ngân sách Nhà nước
- HĐTVT: Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
- KK-KTT: Kê khai - Kế toán thuế
3. Các bộ phận tại Chi cục Thuế tham gia thực hiện quy trình
- Bộ phận Đăng ký thuế: bộ phận chịu trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế thuộc Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học tại Chi cục Thuế.
- Bộ phận Tin học: bộ phận tin học thuộc Đội Kê khai – Kế toán thuế và Tin học hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ tin học tại Chi cục Thuế.
- Bộ phận Hành chính văn thư: bộ phận hành chính thuộc Đội Hành chính - Nhân sự - Quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ tại Chi cục Thuế.
- Đội thuế Liên xã, phường, thị trấn tại Chi cục Thuế.
1. Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế
1.2. Trường hợp NNT chưa đến mức chịu thuế, chưa phải khai thuế, nhưng có yêu cầu được cấp MST thì CQT hướng dẫn NNT thực hiện đăng ký thuế để được cấp MST theo quy định về đăng ký thuế.
1.4. Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, riêng Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế theo Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
Ngay khi nhận được yêu cầu hỗ trợ trực tiếp của NNT, CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT khai thuế vào Tờ khai 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính và Phụ lục 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. NNT khai một (01) bản Tờ khai và phụ lục tờ khai kèm theo, cụ thể như sau:
Đối với hợp đồng khai thuế lần đầu, NNT phải khai đầy đủ các thông tin của hợp đồng vào Phụ lục 01-1/BK-TTS (chỉ khai một lần duy nhất nếu không có thay đổi). CQT căn cứ thông tin tại Phụ lục 01-1/BK-TTS để cấp MSQLHĐ cho từng hợp đồng cho thuê tài sản. Để NNT được hỗ trợ khai Phụ lục 01-1/BK-TTS, CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT như sau:
++ Đối với NNT có duy nhất một hợp đồng hoặc NNT có nhiều hợp đồng trong cùng địa bàn thực hiện khai thuế theo năm trên một (01) Tờ khai 01/TTS thì Ứng dụng Hỗ trợ kê khai sẽ hỗ trợ NNT tính ngưỡng doanh thu chịu thuế, số thuế phải nộp. NNT chỉ cần nhập các thông tin về NNT và thông tin của hợp đồng vào Phụ lục 01-1/BK-TTS.
+ Trường hợp NNT không tự tải được Ứng dụng Hỗ trợ kê khai thì có thể đến Bộ phận “một cửa” của CQT để được trực tiếp hướng dẫn tải và sử dụng Ứng dụng Hỗ trợ kê khai trên máy tính dành riêng cho NNT hoặc máy tính của cán bộ thuế tại Bộ phận “một cửa” của CQT. Chi cục Thuế có trách nhiệm bố trí máy tính và cán bộ thuế phù hợp tại Bộ phận “một cửa” để hỗ trợ NNT ngay khi có yêu cầu.
+ Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi, CQT hướng dẫn NNT chỉ khai Tờ khai 01/TTS, không phải khai Phụ lục 01-1/BK-TTS và sử dụng MSQLHĐ đã được cấp cho từng hợp đồng để điền vào Tờ khai. NNT sử dụng các thông tin về thuế phải nộp, kỳ khai thuế cho các lần khai thuế tiếp sau đã được xác định trên Phụ lục 01-1/BK-TTS lần đầu để khai thuế cho từ lần thứ 2 trở đi của hợp đồng.
- Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi và có thay đổi thông tin
- Đối với NNT thực hiện khai thuế bằng hồ sơ điện tử
2. Hướng dẫn nộp HSKT
2.1. Đối với HSKT nộp trực tiếp tại CQT
- Trường hợp HSKT đầy đủ, đúng thủ tục thì NNT được nhận lại một (01) bản chụp Tờ khai và Phụ lục (nếu có) sau khi CQT đã ghi đầy đủ thông tin hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ thuế (Mục B của Tờ khai 01/TTS). CQT đóng dấu tiếp nhận HSKT trên bản chụp Tờ khai và Phụ lục (nếu có) trước khi giao cho NNT. NNT căn cứ bản chụp Tờ khai và Phụ lục để nộp thuế của kỳ này và khai thuế cho các kỳ khai thuế tiếp theo của hợp đồng.
2.2. Đối với HSKT nộp qua đường bưu chính
- Trường hợp HSKT đầy đủ, đúng thủ tục, CQT có trách nhiệm gửi lại 01 bản chụp Tờ khai và Phụ lục (nếu có) cho NNT qua đường bưu chính theo hình thức gửi đảm bảo. Bản chụp Tờ khai và Phụ lục (nếu có) gửi lại cho NNT qua đường bưu chính cũng phải được ghi đầy đủ thông tin hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ thuế (Mục B của Tờ khai 01/TTS) và đóng dấu tiếp nhận HSKT.
- Trường hợp HSKT và Thông báo gửi cho NNT bị cơ quan bưu chính trả lại thì Bộ phận HCVT chuyển bộ phận nhận HSKT hoặc bộ phận phát hành Thông báo để liên lạc với NNT, xác định lại địa chỉ NNT ngay trong ngày hoặc chậm nhất là đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo và gửi lại cho NNT.
NNT thực hiện khai thuế điện tử theo hướng dẫn riêng của Tổng cục Thuế tại Quy trình khai thuế điện tử đối với cá nhân cho thuê tài sản.
- CQT hướng dẫn NNT dựa trên phần thông tin hỗ trợ NNT tại mục B của Tờ khai 01/TTS (bản photocopy của NNT lưu) để nộp tiền thuế vào NSNN.
- Việc tiếp nhận và xử lý HSKT thực hiện theo Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
2. Quản lý tình trạng khai thuế, nộp thuế
2.1. Kết xuất Danh sách theo dõi cá nhân cho thuê tài sản dự kiến phải nộp HSKT, phải nộp thuế trong kỳ
2.2. Đôn đốc khai thuế, nộp thuế
- Đội thuế LXP thực hiện việc đôn đốc bằng cách gửi Thư nhắc nộp HSKT mẫu 17/QTr-KK ban hành kèm theo Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, đồng thời gửi kèm theo Phụ lục 01-1/BK-TTS đến NNT qua đường bưu chính bằng cách gửi đảm bảo hoặc gửi thư điện tử. Đội thuế LXP thực hiện ghi Sổ theo dõi tình hình đôn đốc khai thuế mẫu 04/QTr-TTS (Sổ 04/QTr-TTS) ban hành kèm theo quy trình này.
3. Khai thác cơ sở dữ liệu tập trung về cá nhân cho thuê tài sản để phục vụ công tác quản lý thuế
- Sau khi thông tin về đăng ký thuế và thông tin về HSKT của cá nhân cho thuê tài sản đã được cập nhật vào Hệ thống TMS, CQT có thể kết xuất Danh bạ quản lý cá nhân cho thuê tài sản mẫu 01/QTr-TTS (Danh bạ 01/QTr-TTS) ban hành kèm theo quy trình này theo tháng/quý/năm tùy theo yêu cầu quản lý tại từng địa bàn để phục vụ công tác quản lý và thống kê báo cáo.
+ Cập nhật trạng thái “đang theo dõi” đối với hợp đồng đang trong thời hạn hiệu lực hợp đồng.
+ Bộ phận KK-KTT cập nhật trạng thái “còn nợ thuế” đối với trường hợp NNT đã nộp HSKT nhưng chưa nộp thuế đang được Bộ phận QLN xử lý theo Quy trình quản lý nợ thuế ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
3.2. Kết xuất Danh sách cá nhân cho thuê tài sản thuộc diện rủi ro
4. Tổ chức xác minh thực tế
Bước 2: Đội thuế LXP phối hợp với các bộ phận chức năng liên quan, HĐTVT để thực hiện kiểm tra, xác minh thực tế trong thời gian tối đa là năm (05) ngày làm việc.
5. Miễn, giảm thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo
Bước 1: Cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo lập hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, riêng Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế theo Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và gửi đến Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. Hồ sơ miễn, giảm thuế gửi trực tiếp đến Bộ phận “một cửa” của Chi cục Thuế hoặc gửi đến Chi cục Thuế theo đường bưu chính.
Bước 3: Đội KK-KTT nhận Hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển đến, thực hiện các công việc sau trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc:
- Căn cứ vào mức độ thiệt hại của cá nhân cho thuê tài sản trên hồ sơ để xác định tiền thuế được miễn, giảm theo quy định.
Bước 4: Trường hợp cần yêu cầu kiểm tra, làm rõ thêm thông tin để xác định số thuế được miễn, giảm thì Đội thuế LXP (hoặc Đội kiểm tra thuế) tiến hành kiểm tra địa bàn, xác minh trường hợp được miễn, giảm thuế và trả kết quả cho Đội KK-KTT trong thời hạn chậm nhất là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu đề nghị giải quyết.
Bước 6: Bộ phận THNVDT thực hiện thẩm định hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của cá nhân cho thuê tài sản trong thời hạn chậm nhất không quá năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được Phiếu chuyển hồ sơ của Đội KK-KTT.
Bước 8: Căn cứ Quyết định miễn, giảm thuế hoặc Thông báo không được miễn, giảm thuế do Lãnh đạo Chi cục Thuế phê duyệt, Đội KK-KTT thực hiện cập nhật vào Hệ thống TMS và chuyển Quyết định hoặc Thông báo nêu trên đến Bộ phận HCVT ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Chi cục Thuế phản ánh kịp thời về Cục Thuế, Tổng cục Thuế để được hướng dẫn./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-TCT ngày 31/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Tên mẫu biểu | Mẫu số |
1 |
01/QTr-TTS | |
2 |
02/QTr-TTS | |
3 |
03/QTr-TTS | |
4 |
04/QTr-TTS |
Mẫu số 01/QTr-TTS
|
DANH BẠ QUẢN LÝ CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN TRONG NĂM
Năm …………………………
Phường/xã:…………………………
STT | Thông tin người nộp thuế | Thông tin tài sản cho thuê | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
MST | Tên | Địa chỉ liên hệ | Mã số quản lý hợp đồng | Loại tài sản (Bất động sản/Động sản) | Địa chỉ tài sản cho thuê/bên di thuê nếu là động sản | Mục đích sử dụng tài sản thuê | Thời điểm bắt đầu cho thuê | Thời điểm kết thúc cho thuê | Trạng thái hợp đồng cho thuê tài sản | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | [8] | [9] | [10] | [11] | [12] | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 02/QTr-TTS
DANH SÁCH THEO DÕI CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN DỰ KIẾN PHẢI NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ Quý ……………..năm……………….. Phường/xã:……………………………………..
|