BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2145/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH SỔ TAY NGHIỆP VỤ KIỂM TRA NỘI BỘ NGÀNH THUẾ VỀ CÔNG TÁC MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ - Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Thủ trưởng cơ quan thuế các cấp, Trưởng các bộ phận kiểm tra nội bộ thuộc cơ quan thuế các cấp triển khai, phổ biến nội dung Sổ tay đến công chức làm công tác kiểm tra nội bộ trong toàn đơn vị.
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
- Lưu VT, KTNB (2b).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
KIỂM TRA NỘI BỘ NGÀNH THUẾ VỀ CÔNG TÁC MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2145/QĐ-TCT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
LỜI NÓI ĐẦU
Phương pháp kiểm tra chủ yếu được áp dụng trong hoạt động kiểm tra nội bộ ngành Thuế về công tác miễn thuế, giảm thuế là phương pháp kiểm tra, đối chiếu.
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật trong công tác miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp cơ quan Thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế (trừ các trường hợp hướng dẫn tại Điều 46, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ) nhằm tăng cường công tác miễn thuế, giảm thuế; phát hiện những tồn tại, sai phạm và xử lý các vi phạm trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác miễn thuế, giảm thuế; các quy định của quy trình miễn thuế, giảm thuế; nắm bắt các vướng mắc, kiến nghị và đề xuất những nội dung cần bổ sung, sửa đổi chính sách pháp luật thuế, cơ chế quản lý, quy trình nghiệp vụ liên quan đến công tác miễn thuế, giảm thuế.
Tổng cục Thuế rất mong các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia, đóng góp ý kiến để tiếp tục bổ sung, hoàn thiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra nội bộ ngành.
NỘI DUNG KIỂM TRA NỘI BỘ NGÀNH THUẾ VỀ CÔNG TÁC MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
1. Thu thập văn bản
2. Thu thập thông tin, số liệu
- Số liệu về tổ chức bộ máy, nhân sự của đơn vị được kiểm tra, các bộ phận được giao thực hiện quản lý công tác miễn thuế, giảm thuế, số lượng công chức thực hiện công tác miễn thuế, giảm thuế.
- Xác định kết quả thực hiện miễn thuế, giảm thuế (số hồ sơ, số tiền thuế đã miễn, giảm thuế theo từng loại thuế: Thuế GTGT, TNDN, TTĐB, TNCN, Tài nguyên...), trong đó:
+ Số liệu phân tích xử lý đề nghị miễn thuế, giảm thuế: Số hồ sơ đã phân tích, số thuế đề nghị miễn giảm. Kết quả miễn giảm thuế theo quyết định miễn giảm thuế, theo từng loại thuế; số lượng hồ sơ và số thuế không được chấp nhận miễn giảm, nguyên nhân, lý do.
3.1. Lựa chọn hồ sơ
- Danh sách lựa chọn cũng có thể lấy từ đề cương yêu cầu cơ quan Thuế được kiểm tra báo cáo.
- Lựa chọn hồ sơ có rủi ro cao:
+ Hồ sơ chưa rõ yêu cầu NNT giải trình.
- Số lượng hồ sơ chọn: Cân đối về thời gian, nhân sự của đoàn kiểm tra nội bộ để tiến hành lựa chọn số lượng hồ sơ nhưng phải đảm bảo được yêu cầu, hiệu quả của cuộc kiểm tra theo đề cương đã được phê duyệt.
3.3. Yêu cầu cung cấp hồ sơ
3.4. Giao nhận hồ sơ
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Kiểm tra số liệu báo cáo
- Kiểm tra xác định tổng số văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế phát sinh trong thời kỳ kiểm tra; số tiền thuế đề nghị miễn, giảm.
- Kiểm tra xác định tổng số văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tồn/chưa giải quyết cuối kỳ kiểm tra, số tiền thuế đề nghị miễn, giảm. Xác định rõ nguyên nhân, lý do tồn đọng/ chưa giải quyết hồ sơ xin miễn, giảm.
2. Kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
2.2. Kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế nộp trực tiếp tại bộ phận “một cửa” và hồ sơ do bộ phận HCVT chuyển đến, bộ phận “một cửa” có hay không thực hiện:
- Kiểm tra trường hợp hồ sơ miễn, giảm thuế chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục có thực hiện theo quy định hay không, cụ thể:
+ Hồ sơ miễn, giảm thuế nhận qua đường bưu chính: Lập Thông báo về việc hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thủ tục theo quy định (quy định hiện hành thời gian thực hiện chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn, giảm thuế).
+ Đăng ký văn bản “đến” theo quy định.
+ Lập và in Phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ MGT cho NNT từ chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế để gửi NNT và theo dõi, lưu 01 bản; thời gian hẹn trả kết quả giải quyết là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày CQT nhận đủ hồ sơ MGT theo quy định.
2.3. Kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế gửi đến qua giao dịch điện tử
- Kiểm tra trường hợp hồ sơ miễn, giảm thuế chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục theo quy định thì có lập và gửi thư điện tử Thông báo về việc hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thủ tục (quy định hiện hành mẫu số 05/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình).
2.4. Kiểm tra việc chuyển hồ sơ đến bộ phận chức năng giải quyết
3. Kiểm tra việc chấp hành quy định về các trường hợp (đối tượng) được miễn thuế, giảm thuế
Người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế trong hồ sơ khai thuế hoặc hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gửi cho cơ quan Thuế quản lý trực tiếp; tài liệu liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế là một phần của hồ sơ khai thuế (trường hợp miễn giảm theo hồ sơ khai thuế thì thực hiện kiểm theo nội dung Sổ tay thanh tra, kiểm tra thuế).
- Kiểm tra trường hợp miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Nguyên tắc miễn, giảm thuế TNCN; hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế có đúng quy định hay không.
- Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế tài nguyên: Kiểm tra căn cứ pháp lý; lý do đề nghị miễn, giảm thuế; cơ quan chức năng có thẩm quyền xác định mức độ thiệt hại có đúng quy định hay không.
- Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước: Kiểm tra căn cứ pháp lý; lý do miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước và các giấy tờ kèm theo hồ sơ có đúng quy định hay không.
- Miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị Quyết của Quốc hội và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp: Kiểm tra căn cứ pháp lý; lý do miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp và các giấy tờ kèm theo hồ sơ có đúng quy định hay không?
4. Kiểm tra thẩm quyền giải quyết việc miễn thuế, giảm thuế
+ Kiểm tra thẩm quyền ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước và quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có theo quy định hay không (Cục trưởng Cục Thuế ban hành quyết định).
4.2. Kiểm tra việc miễn, giảm các loại thuế khác đối với trường hợp cơ quan Thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế
5. Kiểm tra việc chấp hành quy định về thời hạn giải quyết miễn thuế, giảm thuế
Điều 64 Luật Quản lý thuế:
- Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là 60 (sáu mươi ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.)
6. Kiểm tra việc xác định số thuế được miễn thuế, giảm thuế
6.1. Kiểm tra việc giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế tại cơ quan Thuế (đối với trường hợp không phải thanh tra, kiểm tra thực tế tại trụ sở người nộp thuế trước khi ban hành quyết định miễn, giảm thuế)
- Kiểm tra việc xác định các văn bản đề nghị miễn, giảm thuế có đúng quy định hay không?
+ Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn: Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan Thuế có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn.
+ Dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động: Biên bản (hoặc Phụ lục) được lập giữa bên giao thầu và bên nhận thầu trong đó xác định việc tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng.
- Kiểm tra việc thực hiện giải quyết miễn, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan Thuế cấp dưới trình lên cơ quan Thuế cấp trên ra Quyết định miễn, giảm thuế.
6.2. Kiểm tra việc giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế đối với trường hợp phải thanh tra, kiểm tra thực tế tại trụ sở người nộp thuế trước khi ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế
- Kiểm tra trình tự, thủ tục thanh tra, kiểm tra thực tế tại trụ sở NNT có đúng quy định tại Quy trình thanh tra, Quy trình kiểm tra thuế hay không (kiểm tra thời hạn ra Quyết định thanh tra kiểm tra tại trụ sở NNT; Biên bản kiểm tra thanh tra tại trụ sở người nộp thuế và các thủ tục có liên quan...) có đúng quy định hay không.
- Kiểm tra số thuế đã miễn, giảm tại quyết định miễn thuế, giảm thuế có đúng với số thuế đã xác định tại Biên bản thanh tra, kiểm tra thuế hay không (nếu có chênh lệch xác định rõ nguyên nhân, hậu quả, trách nhiệm...).
- Xác định số thuế được miễn giảm theo đúng quy định. Trường hợp có chênh lệch số thuế được miễn, giảm so với Quyết định miễn, giảm thuế hoặc Thông báo miễn, giảm thuế thì phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất xử lý.
7. Kiểm tra việc thực hiện quy định về thẩm định pháp chế dự thảo Quyết định miễn thuế, giảm thuế
- Kiểm tra việc thực hiện thẩm định pháp chế đối với hồ sơ miễn giảm thuế trước khi ban hành Quyết định miễn thuế, giảm thuế có đúng trình tự quy trình, thủ tục, nội dung quy định hay không.
8. Kiểm tra việc thực hiện lập báo cáo và gửi báo cáo miễn thuế, giảm thuế
8.1. Kiểm tra việc lập và gửi báo cáo
- Sổ theo dõi tình hình miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 07/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình): Hàng tháng, Cục Thuế/Chi cục Thuế lập Sổ theo dõi tình hình miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 07/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình) lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của CQT, không phải gửi báo cáo về TCT.
+ Hàng tháng, năm, Chi cục Thuế lập Báo cáo mẫu số 06/QTr-MGT kèm theo nội dung đánh giá, phân tích tình hình MGT, các biện pháp tăng cường công tác quản lý MGT và các kiến nghị, đề xuất gửi về Cục Thuế để tổng hợp báo cáo chung toàn Cục Thuế.
Thực hiện đối chiếu số liệu tại báo cáo có đúng với số liệu tại ứng dụng theo dõi quản lý miễn thuế, giảm thuế hay không. Nếu không đúng thì xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm.
- Báo cáo tháng: Chi cục Thuế gửi Cục Thuế trước ngày 10 tháng tiếp theo tháng báo cáo.
- Báo cáo năm:
+ Cục Thuế gửi Tổng cục Thuế trước ngày 25 tháng 1 năm tiếp theo năm báo cáo.
- Gửi bằng văn bản (có ký tên, đóng dấu của thủ trưởng cơ quan Thuế);
- Truyền qua hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
9.1. Kiểm tra việc lưu trữ báo cáo
- Báo cáo gửi bằng hình thức điện tử, nhật ký theo dõi tiền thuế miễn giảm của NNT và sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế miễn, giảm: Lưu trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế tại cơ quan Thuế các cấp quản lý NNT.
a) Bộ phận ban hành văn bản (miễn thuế, giảm thuế/tham gia thực hiện Quy trình miễn giảm thuế) có hay không lưu trữ hồ sơ bằng giấy và tại cơ sở dữ liệu của ngành Thuế theo quy định:
- Các bộ phận KK&KTT, TNCN, KTr, QL khoản thu từ đất có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ MGT bao gồm: Hồ sơ đề nghị của NNT; Quyết định miễn thuế, giảm thuế và các văn bản, tài liệu phát sinh trong quá trình giải quyết MGT theo từng NNT.
- Phòng THNVDT có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ MGT bao gồm: Hồ sơ đề nghị của NNT, các văn bản, tài liệu phát sinh trong quá trình giải quyết MGT của Chi cục Thuế và Cục Thuế, Quyết định miễn thuế, giảm thuế của cấp có thẩm quyền theo từng NNT.
a.2) Lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của ngành Thuế:
b) Hồ sơ có hay không được sắp xếp theo từng NNT.
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
4. Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
6. Quyết định số 749/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình miễn thuế, giảm thuế.
SỔ TAY NGHIỆP VỤ
Kiểm tra nội bộ ngành Thuế về công tác Miễn thuế, giảm thuế
NỘI DUNG
3. Chọn hồ sơ để tiến hành kiểm tra
1. Kiểm tra số liệu báo cáo
Kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
4. Kiểm tra thẩm quyền giải quyết việc miễn thuế, giảm thuế
6. Kiểm tra việc xác định số thuế được miễn thuế, giảm thuế
8. Kiểm tra việc thực hiện lập báo cáo và gửi báo cáo miễn thuế, giảm thuế
DANH MỤC VĂN BẢN THAM KHẢO
File gốc của Quyết định 2145/QĐ-TCT năm 2015 Sổ tay nghiệp vụ kiểm tra nội bộ ngành thuế về công tác Miễn thuế, giảm thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2145/QĐ-TCT năm 2015 Sổ tay nghiệp vụ kiểm tra nội bộ ngành thuế về công tác Miễn thuế, giảm thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 2145/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành | 2015-11-04 |
Ngày hiệu lực | 2015-11-04 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |