BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 25 tháng 2 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành Quy chế lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Vụ PC (BTC);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu VT, KTNB (2b).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 02 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Chuẩn hóa các nội dung và các bước trong việc nhận và giải quyết đơn khiếu nại của người nộp thuế hoặc của công chức thuế tại Cơ quan Thuế các cấp, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật và thực hiện thống nhất trong toàn ngành, nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp, thực hiện tốt trách nhiệm của Cơ quan Thuế trong giải quyết đơn khiếu nại của người nộp thuế hoặc của công chức thuế theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hóa ngành Thuế.
Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận đơn khiếu nại; trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại tại Cơ quan Thuế các cấp và được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn ngành Thuế.
- Thủ trưởng Cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức thuộc bộ phận kiểm tra nội bộ tại Cơ quan Thuế các cấp.
1. “Ngày” và “ngày làm việc”: Theo quy định tại Quy chế giải quyết đơn khiếu nại tại Cơ quan Thuế các cấp.
Bước 1: Phân loại, đề xuất xử lý đơn khiếu nại
Trong thời hạn 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phân công xử lý đơn khiếu nại, người được phân công cập nhật thông tin đơn khiếu nại vào ứng dụng KTNB (ngày Cơ quan Thuế nhận đơn, số công văn đến, tên người khiếu nại, tóm tắt nội dung đơn).
Đơn khiếu nại được phân loại và đề xuất xử lý theo từng trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp tiêu đề là đơn khiếu nại nhưng nội dung không ảnh hưởng, không xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. Nội dung đơn có tính chất phản ánh, kiến nghị hoặc tố cáo thì không thụ lý theo quy trình giải quyết khiếu nại. Người thụ lý đơn trình Trưởng bộ phận để giải quyết theo trình tự kiến nghị, phản ánh hoặc quy trình giải quyết tố cáo.
Trường hợp đơn vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo thì người được phân công xử lý đơn phải tách riêng từng nội dung trong đơn để xem xét, giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định của Pháp luật. Đối với nội dung khiếu nại giải quyết theo quy định tại Quy trình này.
B1.3.1. Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan Thuế các cấp thì Cơ quan Thuế nhận đơn phải dự thảo Phiếu hướng dẫn gửi cho người khiếu nại (mẫu số 02/KN kèm theo), việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần và nếu người khiếu nại gửi kèm theo các giấy tờ, tài liệu (bản gốc) thì cơ quan nhận đơn trả lại cho người khiếu nại kèm theo Phiếu hướng dẫn.
B1.3.3. Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận hoặc các cơ quan báo chí và các cơ quan khác chuyển đến không thuộc thẩm quyền của Cơ quan Thuế thì dự thảo Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại (mẫu số 04A/KN kèm theo) gửi cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn biết (kèm theo đơn đã nhận).
B 1.4.1. Đơn khiếu nại thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 thì dự thảo thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại (mẫu số 04A/KN kèm theo) gửi cho người khiếu nại để biết hoặc đơn khiếu nại thuộc một trong các trường hợp không đủ điều kiện xử lý quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ thì thông báo không đủ điều kiện thụ lý giải quyết (mẫu số 04B/KN kèm theo) gửi cho người khiếu nại để biết và bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại.
B1.4.3. Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận và các cơ quan khác chuyển đến nếu thuộc thẩm quyền và đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì dự thảo Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại (mẫu 05/KN kèm theo) gửi cho người khiếu nại và cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn đến biết; nếu thuộc thẩm quyền nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì dự thảo Thông báo không thụ lý giải quyết khiếu nại (mẫu số 04A/KN kèm theo) gửi cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn biết (kèm theo đơn đã nhận).
B1.6. Trường hợp đơn khiếu nại có nội dung vừa thuộc thẩm quyền của Cơ quan Thuế nhận đơn, vừa có nội dung thuộc thẩm quyền cơ quan ngoài ngành Thuế thì cần thực hiện tách đơn và phân loại cụ thể theo từng nội dung đơn; giữ lại đơn để xem xét giải quyết những nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của mình; những nội dung không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp thuế gửi đến nơi có thẩm quyền giải quyết đồng thời trả lại các tài liệu không liên quan đến nội dung thụ lý của mình (nếu có) cho người khiếu nại (mẫu số 02/KN kèm theo).
Đối với nội dung khiếu nại mới không thuộc thẩm quyền của Cơ quan Thuế nhận đơn thì giải quyết theo khoản B1.3 Mục I Phần II nội dung quy trình này.
B1.8. Người được phân công xử lý đơn chủ động khai thác hồ sơ dữ liệu trên phần mềm ứng dụng KTNB và các ứng dụng của ngành. Trường hợp, qua khai thác phần mềm ứng dụng mà hồ sơ vẫn chưa đầy đủ thì xử lý như sau:
+ Dự thảo công văn yêu cầu người khiếu nại cung cấp hồ sơ đối với những tài liệu trong hệ thống không có và hồ sơ của Cục Thuế chưa đầy đủ.
Bước 2: Duyệt đề xuất xử lý đơn khiếu nại
Bước 3: Công khai văn bản trả lời người khiếu nại trong quá trình phân loại, đề xuất xử lý đơn
- Trưởng Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế duyệt trên ứng dụng KTNB các thông tin tại văn bản trả lời khiếu nại đã cập nhật vào ứng dụng KTNB trước khi công khai trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế. Thời gian thực hiện ½ ngày làm việc kể từ khi công chức thuộc Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế cập nhật trên ứng dụng KTNB trình duyệt.
1. Đối với trường hợp cần xác minh thực tế để giải quyết thì thực hiện các bước sau:
Bước 1: Làm việc với người khiếu nại
Bước 2: Dự thảo quyết định và xây dựng kế hoạch xác minh
Bước 3: Duyệt ký Quyết định và phê duyệt Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại và Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại đã được duyệt ký, Bộ phận hành chính phải lấy dấu, vào sổ công văn và gửi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng hình thức chuyển phát qua bưu điện (có hồi báo) và gửi qua email (nếu đơn vị, cá nhân có email).
Công chức được giao nhiệm vụ giải quyết khiếu nại cập nhật vào ứng dụng KTNB đối với Quyết định xác minh nội dung khiếu nại để công khai trên Cổng Thông tin điện tử ngành Thuế theo quy định tại bước 12 của quy trình này.
1. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày quyết định xác minh được ký, người hoặc đoàn (tổ) được giao nhiệm vụ xác minh (gọi chung là người xác minh) phải thực hiện việc công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại tại cơ quan của người bị khiếu nại hoặc tại trụ sở cơ quan nơi phát sinh khiếu nại.
3. Khi công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại, người xác minh công bố toàn văn quyết định; nêu rõ các nội dung khiếu nại được xác minh, quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại và của các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo lịch làm việc của người xác minh.
Bước 5: Tiến hành xác minh
B5.1. Làm việc với người khiếu nại
2. Nội dung làm việc được lập thành biên bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản (mẫu số 08/KN kèm theo).
B5.2. Làm việc trực tiếp với người bị khiếu nại
Riêng đối với các hồ sơ khiếu nại liên quan đến giá chuyển nhượng thì trường hợp qua kiểm tra xác minh, xác định cơ sở ấn định thuế của Đoàn Thanh tra hoặc Cục Thuế chưa đảm bảo, nếu xét thấy cần thiết thì người xác minh trao đổi với Đoàn Thanh tra (trong trường hợp giải quyết khiếu nại lần đầu) hoặc Cục Thuế (đối với trường hợp giải quyết khiếu nại lần 2) để lựa chọn và thống nhất phương án xử lý.
3. Việc cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng, văn bản giải trình phải được thực hiện trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu (mẫu số 09/KN kèm theo).
1. Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp trực tiếp thì người xác minh nội dung khiếu nại phải lập Giấy biên nhận (mẫu số 10/KN kèm theo).
Người xác minh nội dung khiếu nại phải kiểm tra tính xác thực của thông tin, tài liệu, bằng chứng đã thu thập được. Trường hợp không kiểm tra được tính xác thực của thông tin tài liệu thì nêu rõ là ghi nhận theo phản ánh của người khiếu nại.
4. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập trong quá trình giải quyết khiếu nại phải được sử dụng đúng quy định, quản lý chặt chẽ; chỉ cung cấp hoặc công bố khi người có thẩm quyền cho phép.
B5.4. Đối với những vụ việc, tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết
1. Dự thảo phiếu yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp bổ sung những tài liệu chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại (mẫu số 09/KN kèm theo). Việc cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng, văn bản giải trình phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
3. Xác minh tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung khiếu nại với các hình thức:
- Trường hợp cần thiết, thủ trưởng Cơ quan Thuế có giấy giới thiệu cử người xác minh nội dung khiếu nại đến làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân để yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại; kết quả làm việc phải lập thành biên bản (mẫu số 08/KN kèm theo), biên bản được lập thành ít nhất 02 bản, một bản giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu (khi nhận tài liệu phải ghi rõ nguồn gốc của tài liệu cung cấp, có chữ ký của người xác minh nội dung khiếu nại và xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu).
Trường hợp cần thiết, phải gia hạn thời gian xác minh, người xác minh dự thảo báo cáo thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng Cơ quan Thuế ra quyết định gia hạn (mẫu số 14/KN kèm theo). Quyết định gia hạn xác minh phải được gửi cho người bị khiếu nại, người khiếu nại và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Bước 6: Lập báo cáo kết quả xác minh và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 7: Lấy ý kiến tham gia; tham vấn nội bộ, tư vấn; giám định của các cơ quan chuyên môn (trong trường hợp cần thiết)
- Dự thảo phiếu lấy ý kiến tham gia của các đơn vị có liên quan trong nội bộ Cơ quan (mẫu số 12A/KN kèm theo) đối với các nội dung khiếu nại thuộc các lĩnh vực chuyên môn của từng đơn vị hoặc khi giải quyết khiếu nại gặp phải những vấn đề phức tạp, có những quan điểm khác nhau khi áp dụng chế độ chính sách; những vấn đề chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật. Thời gian lấy ý kiến các đơn vị trong nội bộ thực hiện theo Quy chế làm việc của cơ quan.
- Đối với đơn khiếu nại liên quan đến giá chuyển nhượng, hiệp định tránh đánh thuế 2 lần ... trong trường hợp cần thiết thì người được phân công xử lý đơn dự thảo phiếu lấy ý kiến tham gia của Cơ quan Thuế quốc tế.
- Lập Hội đồng tham vấn nội bộ: Trong trường hợp cần thiết, người được giao nhiệm vụ xác minh nếu xét thấy đơn khiếu nại có nội dung phức tạp, vướng mắc về chính sách chế độ, nhiều ý kiến tham gia khác nhau, chưa thống nhất được phương án xử lý cần tham vấn nội bộ thì người được giao nhiệm vụ xác minh mời những người am hiểu chuyên môn về lĩnh vực liên quan đến nội dung khiếu nại tham gia hội đồng tham vấn để trao đổi đưa ra ý kiến từ đó cân nhắc lựa chọn phương án giải quyết phù hợp với quy định và thực tiễn, tránh khiếu nại kéo dài.
Người giải quyết khiếu nại ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại (mẫu số 13B/KN kèm theo) và tổ chức họp Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại. Buổi họp Hội đồng được lập thành biên bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần tham gia, nội dung, ý kiến của những người tham gia và có chữ ký của các thành phần tham gia hoặc phiếu tham gia ý kiến của thành viên (nếu không dự họp).
Bước 8: Thẩm định văn bản
Thời gian thẩm định văn bản được thực hiện theo Quy chế cấp ý kiến pháp lý dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự thảo văn bản hành chính do Cơ quan Thuế các cấp ban hành.
Bước 9: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ.
Trình tự đối thoại như sau:
Căn cứ hồ sơ đã được thẩm tra, xác minh; tài liệu, chứng cứ đã được thu thập; Báo cáo kết quả xác minh và hướng giải quyết đã được thủ trưởng Cơ quan Thuế phê duyệt để xác định các nội dung cần trao đổi, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan.
Người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, Đại diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có) về thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại; đồng thời cập nhật vào ứng dụng KTNB để công khai việc tổ chức đối thoại trên Cổng Thông tin điện tử ngành Thuế theo quy định tại bước 12 của quy trình này.
- Thành phần tham dự đối thoại:
+ Người khiếu nại hoặc người đại diện; người bị khiếu nại; người có quyền và nghĩa vụ liên quan;
+ Luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý (nếu có);
- Địa điểm tổ chức đối thoại: Trụ sở của người giải quyết khiếu nại; địa điểm tiếp công dân của người giải quyết khiếu nại hoặc tại trụ sở Cơ quan Thuế phát sinh vụ việc khiếu nại.
1. Kiểm tra thành phần tham dự đối thoại; tư cách tham dự của người khiếu nại; người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý (nếu có). Trường hợp thành phần đối thoại không dự đủ theo thư mời thì việc tiến hành đối thoại do người chủ trì quyết định.
3. Nêu kết quả xác minh nội dung khiếu nại và hướng giải quyết.
5. Người giải quyết khiếu nại, đại diện các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham dự đối thoại nêu ý kiến;
B9.4. Lập biên bản đối thoại
Bước 10: Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại
Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì thủ trưởng Cơ quan Thuế có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra Quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh 3 sách những người khiếu nại.
Công chức được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại cập nhật vào ứng dụng KTNB đối với Quyết định giải quyết khiếu nại đã được Thủ trưởng Cơ quan Thuế ký duyệt để công khai trên Cổng Thông tin điện tử ngành Thuế theo quy định tại bước 12 của quy trình này.
B11.1. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
B11.2. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
Bước 12: Công khai văn bản trả lời người khiếu nại trong quá trình giải quyết đơn khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại
1. Cập nhật, đăng tải thông tin trong quá trình giải quyết và kết quả giải quyết khiếu nại trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế
- Trưởng Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế duyệt trên ứng dụng KTNB các thông tin tại văn bản trả lời khiếu nại đã cập nhật vào ứng dụng KTNB trước khi công khai trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế. Thời gian thực hiện ½ ngày làm việc kể từ khi công chức thuộc Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế cập nhật trên ứng dụng KTNB trình duyệt.
3. Tổ chức công bố công khai quyết định giải quyết khiếu nại tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác. Thủ trưởng Cơ quan Thuế giải quyết đơn khiếu nại ký văn bản thông báo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết trước 03 ngày làm việc (mẫu số 21/KN kèm theo)
Số lần thông báo trên báo nói ít nhất là 02 lần phát sóng; trên báo hình ít nhất 02 lần phát sóng; trên báo viết ít nhất 02 số phát hành. Thời gian đăng tải trên báo điện tử ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.
Khi quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật công chức, viên chức có hiệu lực pháp luật thì người đứng đầu Cơ quan Thuế nơi công chức, viên chức làm việc có trách nhiệm công bố công khai kết luận trên đến toàn thể công chức, viên chức trong cơ quan.
Bước 13: Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn khiếu nại có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật của thủ trưởng Cơ quan Thuế cùng cấp ban hành.
1. Bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn có trách nhiệm thực hiện cập nhật toàn bộ dữ liệu quá trình giải quyết khiếu nại theo tiến độ giải quyết vào phần mềm ứng dụng KTNB đầy đủ, kịp thời.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm đóng hồ sơ (ngày người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết khiếu nại), người cuối cùng được giao thụ lý giải quyết khiếu nại phải hoàn chỉnh việc sắp xếp, lập mục lục và bàn giao toàn bộ hồ sơ cho người được giao nhiệm vụ lưu trữ (tại bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn khiếu nại), việc bàn giao hồ sơ phải lập thành biên bản.
Là trường hợp qua nghiên cứu, phân tích, hồ sơ khiếu nại và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan nếu có đầy đủ những căn cứ pháp lý để khẳng định tính đúng, sai của nội dung khiếu nại thì người được phân công thụ lý giải quyết đơn thực hiện các bước công việc sau:
Bước 2: Lập dự thảo báo cáo kết quả xác minh tại hồ sơ nội dung khiếu nại và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 4: Thẩm định văn bản
Bước 6: Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 8: Công khai kết quả giải quyết khiếu nại
Bước 10: Nhập liệu phần mềm và lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại
III. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ĐỐI VỚI QUYẾT ĐỊNH KỶ LUẬT CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUẾ
Trong quá trình giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật công chức, viên chức thuế, người giải quyết khiếu nại lần đầu, lần hai phải tổ chức đối thoại.
1. Khi người khiếu nại có đơn rút khiếu nại hoặc có ý kiến ghi vào biên bản làm việc là đồng ý rút đơn khiếu nại và ký vào biên bản, người có trách nhiệm xác minh (đối với vụ việc phải xác minh) hoặc người được phân công xử lý đơn (đối với vụ việc giải quyết ngay) dự thảo văn bản báo cáo và dự thảo Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại, trình người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn rút khiếu nại hoặc người khiếu nại đồng ý rút đơn khiếu nại
3. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày Lãnh đạo Cơ quan Thuế ký ban hành Quyết định đình chỉ (mẫu số 18/KN kèm theo), công chức thuộc Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế cập nhật trên ứng dụng KTNB.
V. TẠM ĐÌNH CHỈ VIỆC THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH BỊ KHIẾU NẠI
2. Thời hạn đình chỉ không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết.
4. Quyết định tạm đình chỉ, quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, những người có trách nhiệm thi hành khác trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành và được lưu trong hồ sơ giải quyết khiếu nại.
- Trưởng Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế duyệt trên ứng dụng KTNB các thông tin tại văn bản trả lời khiếu nại đã cập nhật vào ứng dụng KTNB trước khi công khai trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế. Thời gian thực hiện ½ ngày làm việc kể từ khi công chức thuộc Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế cập nhật trên ứng dụng KTNB trình duyệt.
Vụ Kiểm tra nội bộ thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy trình này trong phạm vi toàn ngành.
Thủ trưởng Cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, thực hiện nghiêm túc Quy trình này; định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy trình của Cơ quan Thuế cấp dưới; thực hiện khen thưởng, kỷ luật kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoặc có các sai phạm trong việc thực hiện quy trình.
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố phản ảnh, báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (qua Vụ Kiểm tra nội bộ) để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Chức danh: ………………………………………………………………………………………………..
2. Tên người, cơ quan bị khiếu nại …………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
4. Cơ quan đã giải quyết (nếu có): …………………………………………………………………
6. Tóm tắt nội dung đơn: ………………………………………………………………………………
+ ……………………………………………………………………………………………………………
7. Các tài liệu kèm theo (nếu có):
+ ……………………………………………………………………………………………………………
8.1 Đơn không thuộc thẩm quyền của Cơ quan Thuế nhận đơn
+ ……………………………………………………………………………………………………………
8.2 Đơn thuộc thẩm quyền của Cơ quan Thuế nhận đơn
+ ……………………………………………………………………………………………………………
………, ngày…tháng…năm…
| |
………, ngày…tháng…năm…
| |
Ý kiến của thủ trưởng Cơ Quan Thuế………………………… | |
………, ngày…tháng…năm… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../……(1) | …….., ngày…tháng…năm…. |
Kính gửi: ……………………………..(2)
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2012) thì đơn khiếu nại của ông/bà/đơn vị không thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………………………..(3).
(Tài liệu gửi trả lại kèm theo - nếu có):…………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:VT,.(5)..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Chữ viết tắt tên Cơ quan Thuế ra văn bản.
(3) Tên Cơ quan Thuế ra văn bản.
(5) Bộ phận xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./PC-…..(1) | ………, ngày…tháng…năm…. |
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… (4)
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên Cơ quan Thuế chuyển đơn.
(3) Họ tên người; cơ quan; đơn vị khiếu nại.
(5) Tên Cơ quan Thuế có thẩm quyền giải quyết.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./PC-…..(1) | ………, ngày…tháng…năm…. |
Địa chỉ: ………………..…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… (4)
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên Cơ quan Thuế chuyển đơn.
(3) Họ tên người; cơ quan; đơn vị khiếu nại.
(5) Tên Cơ quan Thuế có thẩm quyền giải quyết.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./TB-…..(1) | ………, ngày…tháng…năm…. |
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Địa chỉ (3): ………………………………………………………………………………………………….
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ ……… Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không được thụ lý giải quyết vì lý do sau đây: ……………………………… (6) ……………………
Vậy thông báo để……………… (3) hoặc (7) ……………… được biết./.
Nơi nhận:
- ……(2) hoặc …..(7)....
- …(3)….;
- Lưu: VT, ….(8)…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Chữ viết tắt tên Cơ quan Thuế thông báo.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./TB-…..(1) | ………, ngày…tháng…năm…. |
Về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết
Địa chỉ: ……………..………………………………………………………………………………………
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ, đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì ……………………………………………………………………… (5)
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên Cơ quan Thuế thông báo.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
(7) Người bị khiếu nại.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./TB-…..(1) | ………, ngày…tháng…năm…. |
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại …….. (2)
Địa chỉ: ……………………..………………………………………………………………………………
Khiếu nại về việc …………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết kể từ ngày ban hành thông báo này.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên Cơ quan Thuế thông báo.
lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(8) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./QĐ-…..(1) | ………, ngày…tháng…năm…. |
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………(2)………………….
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn hiện hành; (phụ thuộc vào nội dung khiếu nại)
Căn cứ …………………………………………..(3) ……………………………………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Thời gian xác minh là ………………ngày làm việc.
1. Ông (bà) ………………chức vụ ………………Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
3. Ông (bà) ………………chức vụ ………………Thành viên;
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh, thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên Cơ quan Thuế ra quyết định
(3) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, Cơ quan Thuế ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(7) Người đứng đầu Cơ quan Thuế bị khiếu nại.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày…tháng…năm…. |
Xác minh nội dung khiếu nại ……………………………………………. (1)
Địa chỉ ………………………………………………………………………….
Kính gửi: …………………..(2)………………….
Căn cứ pháp lý để tiến hành xác minh …………………………………………………………………;
Các nội dung cụ thể cần xác minh ……………………………………………………………………;
Cơ quan, đơn vị, cá nhân cần phải làm việc để thu thập chứng cứ, bằng chứng …………………;
Trình ………………………… (2) xem xét, phê duyệt./.
…., ngày…tháng…năm….
TRƯỞNG BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO
NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………………………………………………………………………………………
…., ngày…tháng…năm…. | |
|
|
(1) Đơn vị, tổ chức, cá nhân khiếu nại
(3) Bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐXM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Chúng tôi gồm:
2. Người làm việc với người có trách nhiệm xác minh: ……………………… (3) ………………
4. Kết quả làm việc: ……………………………………………… (5) …………………………………
Buổi làm việc kết thúc vào hồi... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày …./…./….).
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
Người làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………..(7)………………
NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM XÁC MINH
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(1) Địa điểm làm việc.
(3) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan, người làm chứng.
(5) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(7) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./……………. | ………, Ngày…tháng…năm…. |
Kính gửi: …………………..(1) ……………………..
Theo quy định của pháp luật và để phục vụ việc giải quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(1)... cung cấp cho ...(2)... những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: ……………….(5) ………………..
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của ...(1).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, (7).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Bộ phận xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……(1)…./GBN |
|
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng....(3) ………………………………………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
2 ……………………………………………………………………………………………………………
Giấy biên nhận này được lập thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN GIAO
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
BÊN NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(1) Ghi số trong trường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(3) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐXM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày…tháng…năm….. |
Kính gửi: ………….(1)…………….
Đoàn (Tổ) xác minh yêu cầu ……………………………………(1) giải trình các nội dung sau:
2 …………………………………………………………………………………………………………
Bản giải trình phải được gửi cho Đoàn (Tổ) xác minh vào lúc....giờ.... ngày....tháng....năm....tại …………
Người nhận phiếu | TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH |
(1) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân được yêu cầu giải trình.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: ……………(1)……………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………
Thực hiện yêu cầu của Đoàn (Tổ) xác minh ……………………tại Phiếu yêu cầu giải trình ngày...tháng...năm...., tôi xin giải trình như sau:
2. Nội dung 2: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…….., ngày….tháng….năm…… |
(1) Đoàn (Tổ) xác minh quyết định số…………….
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……(nếu là Cơ quan Thuế ra văn bản) | …….., ngày…tháng…năm….. |
V/v…………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị quý...(1) có ý kiến tham gia trước ngày...tháng....năm…… Nếu quá thời hạn trên mà đơn vị chưa có ý kiến tham gia thì coi như đã đồng ý.
| THỦ TRƯỞNG CQ, ĐƠN VỊ |
(1) Cơ quan, đơn vị tham gia ý kiến
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/…….. | …….., Ngày…tháng…năm….. |
Kính gửi: ……………….(1)……………………..
I. Nội dung vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………………
II. Một số vấn đề cần xin ý kiến
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Bộ phận xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày…tháng…năm….. |
Kính gửi: ……………(2)………………..
1. Dự thảo văn bản;
3. Các văn bản tham gia ý kiến của các đơn vị;
Đề nghị lập bảng kê (dưới dạng bảng gồm các thông tin chi tiết: số thứ tự, số văn bản, ngày ban hành, nội dung văn bản và bút lục) đối với các tài liệu có liên quan như:
b) Bản tổng hợp ý kiến và các văn bản góp ý của các đơn vị liên quan (tùy thuộc loại văn bản và cấp ban hành như các đội, phòng, Ban; các Vụ, Cục, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; các Bộ, ngành có liên quan).
| THỦ TRƯỞNG BỘ PHẬN |
(1) Đơn vị để nghị thẩm định
(3) Tên loại và trích yếu của văn bản dự thảo
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……..(1) | …….., ngày…tháng…năm….. |
Kính gửi ………..(2)…………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
1 ……………………………………………………………………………………………………………
……… (4) ………cử đại diện Đoàn (tổ) xác minh liên hệ bàn giao cho ……… (2) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc giám định
- Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………
Trân trọng đề nghị ……………… (2) bố trí tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, tiến hành giám định và cung cấp kết quả giám định cho ……… (4) trước ngày...tháng....năm ………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, (5).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Chữ viết tắt Cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Chức danh của thủ trưởng Cơ quan Thuế ra quyết định xác minh
(5) Bộ phận xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ……(1) | …….., ngày…tháng…năm….. |
Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
……………..(2)………………
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ
Xét đề nghị của
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (bà) ……………………………………… (5) ……………………………………… Chủ tịch;
3. Ông (bà) ……………………………………… (5) ……………………………………… Thư ký;
5. ………………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Hội đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
| NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(3) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Chức vụ, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ……(1) | …….., ngày…tháng…năm….. |
Gia hạn thời gian xác minh khiếu nại
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Quyết định số ....ngày… tháng....năm .... của……….(3) về việc xác minh nội dung khiếu nại của (4), địa chỉ: ………đối với ……… (5);
QUYẾT ĐỊNH:
Thời gian gia hạn là ngày, kể từ ngày .../.../... đến ngày .../.../....
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên Cơ quan Thuế ra quyết định
(3) Chức danh của thủ trưởng Cơ quan Thuế ra quyết định
(5) Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
(7) Tổ chức, cá nhân liên quan.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày…tháng…năm….. |
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi: ………..………(1)………………….
Từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./…., ...(3) ... đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ....(4).... đối với ....(5)....
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có).
………….………….………….………….………….………….……….………….………….………….
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
………….………….………….………….………….………….……….………….………….………….
3. Căn cứ pháp lý để giải quyết:
4. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
………….………….………….………….………….………….……….………….………….………….
5. Kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại:
………….………….………….………….………….………….……….………….………….………….
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kính trình ...(1)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Người giao nhiệm vụ xác minh
- Lưu: VT, (6).
NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM XÁC MINH/TRƯỞNG ĐOÀN/TỔ TRƯỞNG TỔ XÁC MINH
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(1) Thủ trưởng Cơ quan Thuế
(3) Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật công chức bị khiếu nại.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-……. | …….., ngày…tháng…năm….. |
Về việc giải quyết khiếu nại của ...(1)...
(lần đầu)
…………..(2)…………..
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu có);
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Thông báo …………về việc phân công theo dõi, chỉ đạo và phụ trách lĩnh vực công tác của các đồng chí lãnh đạo của Cơ quan Thuế ban hành quyết định giải quyết khiếu nại;
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………. (4)
…………………………………………………… (5) ……………………………………………………
…………………………………………………… (6) ……………………………………………………
Kết luận: …………………………………………………… (8) …………………………………………
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. ………………………………………… (10)……………………………………………………
Điều 4. ...(12)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- …..(13)….;
- …..(14)….;
- Lưu: VT, ..(15).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(3) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Thuế ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(7) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) và phân tích cụ thể theo từng nội dung khiếu nại.
(9) Không công nhận, công nhận hoặc công nhận một phần nội dung khiếu nại (ghi cụ thể từng nội dung công nhận trong trường hợp công nhận một phần).
a. Công nhận nội dung đơn khiếu nại
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính.
+ Sửa đổi quyết định hành chính bị khiếu nại theo hướng tính cụ thể số thuế người khiếu nại còn phải nộp
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(12) Ghi rõ những người chịu trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: Cơ quan, tổ chức, cá nhân khiếu nại, người bị khiếu nại...
(14) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp; Bộ phận thẩm định.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-……. | …….., ngày…tháng…năm….. |
Về việc giải quyết khiếu nại của...(1)...
(lần hai)
………….(2)………….
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu có);
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Thông báo ……………về việc phân công theo dõi, chỉ đạo và phụ trách lĩnh vực công tác của các đồng chí lãnh đạo của Cơ quan Thuế ban hành quyết định giải quyết khiếu nại;
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
II. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA NGƯỜI ĐÃ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU: ………………………… (5) ……………………………………………………
III. KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG KHIẾU NẠI: ………………………… (6) ……………………
V. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI: ………… (8)
KẾT LUẬN: ………………………………… (9) …………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. ……………………………………… (11) ……………………………………………………
Điều 4. (12).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(13)….;
- .…(14)….;
- Lưu: VT,(15).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(3) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Thuế ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(7) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(9) Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ.
(11) Nội dung điểm này áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số... ngày.../.../... bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
b. Không công nhận:
(12) Ghi rõ những người chịu trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: Cơ quan, tổ chức, cá nhân khiếu nại, người bị khiếu nại...
(14) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp; Bộ phận thẩm định.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Vào hồi... giờ ngày ... tháng ... năm ..., tại ………….(1) …………………….
1. Người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
2. Người ghi biên bản:
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ………… (2) ……………………
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có):
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ………… (2) ……………………
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
1. …………………………………………………… (3) …………………………………………………
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ ... ngày …./…./….
Biên bản được lập thành .... bản, người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
(HOẶC NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM
XÁC MINH KHIẾU NẠI)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
Người khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
(1) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(3) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(5) Những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-…. | ………., ngày….tháng….năm….. |
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
…………….(1)……………
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người khiếu nại (nếu có);
QUYẾT ĐỊNH:
Số CMT/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp …………………… (4) …………………………………………
Khiếu nại về việc ………… (5).... và đã được thụ lý ngày………… tháng………… năm …………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chức danh của người ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-…. | ………., ngày….tháng….năm….. |
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
………………………..(1) ………………………….
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ …………………………………………(2)……………………………………………………. ;
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do tạm đình chỉ: ………………………………………….(5) ………………………………………..
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ ... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh trưởng bộ phận đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(9) Bộ phận xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-…. | ………., ngày….tháng….năm….. |
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
………………….(1) ……………………
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ …………………………………………..(2) …………………………………………………….;
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do của việc hủy bỏ: ……………………………..(5) …………………………………………………
Điều 3. ...(6)..., ...(7)... và ...(8),.. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điêu 3;
- Lưu: VT, (9).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh trưởng bộ phận đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(9) Bộ phận xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-TCT ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TB-….(1) | ………., ngày….tháng….năm….. |
Về việc công khai Quyết định giải quyết khiếu nại
Căn cứ quy định tại Điều 41, Luật Khiếu nại năm 2011, (2) tổ chức công khai Quyết định giải quyết khiếu nại.
Địa điểm: (5)
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
(1) Chữ viết tắt tên Cơ quan Thuế thông báo.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Địa chỉ của cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác.
File gốc của Quyết định 178/QĐ-TCT năm 2019 về Quy trình giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 178/QĐ-TCT năm 2019 về Quy trình giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 178/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành | 2019-02-25 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-25 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |