BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1640/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2005 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN THUẾ, THOÁI TRẢ THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
QUYẾT ĐỊNH:
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thị Cúc
QUYẾT TOÁN THUẾ, THOÁI TRẢ THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1640/QĐ-TCT ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
- Chuyên môn hóa công việc của các phòng, bộ phận quản lý, phòng tham mưu và sự phối hợp của từng phòng, bộ phận.
- Tăng cường trang bị cơ sở vật chất, thiết bị, máy tính làm việc để đảm bảo khai thác thông tin phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo thu thuế.
- Phòng quản lý thu nhập cá nhân.
- Phòng quản lý thuế đối với tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh.
- Phòng xử lý dữ liệu và Tin học tại Cục thuế/tổ xử lý dữ liệu tin học tại Chi cục thuế.
- Đội quản lý doanh nghiệp tại Chi cục (đối với các Cục thuế phân cấp quản lý thuế một số đối tượng là cơ quan chi trả thu nhập đóng trên địa bàn quận, huyện).
- Cá nhân quyết toán thuế TNCN
- Cá nhân được thoái trả thuế TNCN.
Quy trình này thay thế phần quy định về quyết toán thuế thu nhập cá nhân tại Phần V Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 1209 TCT/QĐ/TCCB ngày 29/7/2004 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (sau đây gọi tắt là QT 1209).
Phòng/tổ Hành chính nhận các tờ khai quyết toán thuế (mẫu số 10/TNTX, mẫu số 11/TNTX đối với cơ quan chi trả thu nhập, mẫu số 08/TNTX của các cá nhân) và các tài liệu kèm theo (nếu có) và ghi vào Sổ nhận hồ sơ thuế theo mẫu số 01/QTR (ban hành kèm theo QT 1209), đóng dấu ngày nhận và báo cáo quyết toán thuế và chuyển Phòng TH-XLDL/tổ XLDL ngay trong ngày hoặc chậm nhất vào ngày làm việc tiếp sau.
Phòng TH-XLDL/tổ XLDL thực hiện kiểm tra về thủ tục hồ sơ quyết toán thuế như: các chỉ tiêu kê khai đầy đủ trên quyết toán; mẫu báo cáo quyết toán theo đúng quy định; các tài liệu kèm theo báo cáo quyết toán theo quy định (nếu có).
- Nhập và ghi toàn bộ thông tin trên tờ khai quyết toán thuế vào Chương trình quản lý thuế trên máy tính.
- Hạch toán số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa:
+ Đối với tờ khai quyết toán thuế của cơ quan chi trả thu nhập (mẫu số 10/TNTX): căn cứ số liệu nhập từ tờ khai quyết toán thuế, tương ứng hạch toán toàn bộ số thuế phát sinh phải nộp trong năm quyết toán, số đã kê khai tạm nộp trong năm, số còn phải nộp trong kỳ quyết toán.
- Chuyển các báo cáo quyết toán thuế, các tài liệu kèm theo, danh sách lỗi báo cáo quyết toán và giải trình điều chỉnh hoặc báo cáo quyết toán thay thế cho phòng thuế TNCN/phòng QLDN/đội QLDN.
Phòng thuế TNCN/phòng QLDN/đội QLDN tiến hành đối chiếu, phân tích số liệu trên tờ khai quyết toán thuế với số liệu trên Sổ theo dõi thu nộp thuế và các tài liệu quản lý thuế theo dõi hàng tháng tại cơ quan Thuế (trên giấy và trên mạng máy tính) như:
- Các Quyết định thoái trả thuế, miễn, giảm thuế (nếu có).
- Các dấu hiệu nghi vấn về kê khai thuế, các dấu hiệu vi phạm khác trong năm và các tài liệu khác.
- Mẫu này được lập vào đầu năm sau, sau khi cơ quan chi trả đã tổng hợp được thu nhập chịu thuế của các cá nhân. Cơ quan chi trả thu nhập, yêu cầu cá nhân trong năm đã được nộp thuế khấu trừ theo biểu lũy tiến từng phần ký giấy ủy quyền theo mẫu 09/TNTX để xác định cá nhân đó quyết toán tại cơ quan chi trả thu nhập hay không quyết toán tại cơ quan chi trả (giấy ủy quyền lưu tại cơ quan chi trả thu nhập).
- Để đối chiếu tờ khai này phải căn cứ vào biểu chi tiết (mẫu số 11/TNTX) và tờ khai các tháng cơ quan chi trả thu nhập đã gửi cơ quan thuế (mẫu số 03a/TNTX, mẫu 03b/TNTX).
4.2. Đối với tờ khai quyết toán thuế của cá nhân (mẫu số 08/TNTX):
- Thời hạn nhận tờ khai: chậm nhất vào ngày 28/2 năm sau. Cá nhân nộp tờ khai sau ngày này thì xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
- Đối với các cá nhân thuộc đối tượng quyết toán thuế tại cơ quan thuế thực hiện kê khai quyết toán thuế theo mẫu số 08/TNTX. Tại phần kê khai chi tiết thu nhập đã khấu trừ thuế hàng tháng theo biên lai khấu trừ thuế của cơ quan chi trả thu nhập (phần II, Mục A) của tờ khai số 08/TNTX, trong trường hợp hàng tháng cá nhân trực tiếp nộp thuế tại Kho bạc, cơ quan thuế chưa cấp biên lai thì cá nhân ghi “Giấy nộp tiền vào ngân sách” vào cột “Biên lai” để phản ánh số thuế đã nộp vào NSNN.
- Đối với người nước ngoài là đối tượng cư trú tại Việt Nam, phải kiểm tra việc kê khai thu nhập toàn cầu (bao gồm phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam). Trường hợp trên tờ khai quyết toán không kê khai phần thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam thì Cục thuế cần có văn bản yêu cầu Công ty tại nước ngoài cung cấp Thư xác nhận thu nhập hàng năm (mẫu số 12/TNCN) của từng cá nhân để yêu cầu công ty ở nước ngoài xác nhận thu nhập chi trả cho cá nhân để làm cơ sở quyết toán chính xác số thuế phải nộp. Trường hợp cá nhân trong năm tính thuế vừa có thời gian ở trong nước vừa có thời gian ở nước ngoài, kê khai thu nhập ở nước ngoài thấp hơn thu nhập ở Việt Nam mà Cục thuế không có cơ sở xác minh thu nhập ở nước ngoài thì tạm thời lấy thu nhập bình quân tháng trong thời gian ở tại Việt Nam để làm căn cứ tính thuế cho thời gian ở nước ngoài.
Thời gian đối chiếu, phân tích số liệu báo cáo quyết toán tại cơ quan thuế chậm nhất không quá 20 ngày tính từ ngày nhận báo cáo quyết toán từ phòng TH-XLDL/tổ XLDL.
- Đối với tờ khai quyết toán thuế có một số chỉ tiêu chưa kê khai rõ ràng: phòng thuế TNCN/phòng QLDN in Thông báo đề nghị điều chỉnh báo cáo quyết toán thuế theo mẫu số 06/QTR (ban hành kèm theo QT 1209) để yêu cầu cơ quan chi trả thu nhập/cá nhân giải trình rõ ngay các chỉ tiêu này. Nếu có sai về số liệu tính thuế phải yêu cầu lập lại tờ khai quyết toán thuế thay thế gửi lại cơ quan Thuế. Phòng TH-XLDL/tổ XLDL nhập quyết toán thay thế vào máy tính để điều chỉnh số liệu về thuế.
- Đối với loại tờ khai quyết toán thuế có dấu hiệu kê khai không đầy đủ, khai man, trốn thuế: phòng thuế TNCN/bộ phận chuyên quản thuế TNCN lập danh sách cơ quan chi trả, cá nhân cần kiểm tra quyết toán thuế để bàn thống nhất với phòng Thanh tra lập kế hoạch kiểm tra quyết toán thuế trực tiếp tại đơn vị, đối với cá nhân cần có biện pháp gửi yêu cầu xác minh thu nhập tại các cơ quan chi trả thu nhập.
Đối với các tờ khai quyết toán thuế mẫu số 08/TNTX sau khi đối chiếu, phân tích, điều chỉnh sau quyết toán thể hiện cá nhân có số thuế nộp thừa thì Cục thuế khi thông báo điều chỉnh số liệu sau quyết toán cần hướng dẫn cá nhân thủ tục để thực hiện thoái trả thuế.
1. Tiếp nhận hồ sơ thoái trả thuế:
Bộ hồ sơ đề nghị thoái trả thuế TNCN cho cá nhân bao gồm:
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
- Tờ khai quyết toán năm (mẫu số 08/TNTX)
Lưu ý:
+ Bản kê số ngày cư trú (mẫu 13a/TNTX)
- Đối với 1 số trường hợp đặc thù cần phải bổ sung các giấy tờ sau:
+ Quyết định nghỉ việc, thôi việc (trong trường hợp trong năm nghỉ việc hoặc thôi việc)
- Đối với các trường hợp cá nhân làm hồ sơ đề nghị thoái trả thuế TNCN gửi cơ quan thuế nhưng chưa được cấp mã số thuế cá nhân (ví dụ như cá nhân nộp thuế thông qua cơ quan chi trả thu nhập nhưng trong năm có thu nhập ở nhiều nơi, khi quyết toán thuế được thoái trả tiền thuế) thì phòng, bộ phận thụ lý hồ sơ thoái trả có trách nhiệm hướng dẫn đối tượng nộp thuế làm thủ tục cấp mã số thuế theo quy định trước khi thực hiện kiểm tra hồ sơ thoái trả thuế.
Phòng thuế TNCN/Bộ phận quản lý thuế TNCN thực hiện kiểm tra các tài liệu trong bộ hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định: Lập phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ (mẫu I đính kèm quy trình này) chuyển Phòng Hành chính để gửi cho cá nhân bổ sung các tài liệu.
Lưu ý: Đối với hồ sơ thoái trả mà trước đây đối tượng thoái trả chưa nộp tờ khai quyết toán năm mà mới chỉ nộp kèm theo trong bộ hồ sơ thoái trả thì tờ khai quyết toán trong hồ sơ phải chuyển cho Phòng/bộ phận xử lý tin học - dữ liệu để nhập số liệu quyết toán.
3. Kiểm tra số liệu của hồ sơ thoái trả thuế:
3.1. Kiểm tra các chỉ tiêu ghi trong mẫu 08/TNTX, lưu ý các chỉ tiêu về thu nhập chịu thuế:
+ Đối với thu nhập chịu thuế đã khấu trừ tại nguồn 10% thì đối chiếu chi tiết tại mục B phần II của tờ khai quyết toán mẫu 08/TNTX với các chứng từ khấu trừ thuế (chứng từ gốc).
- Trường hợp phát hiện số liệu có sai sót, chưa rõ hoặc cần phải xác minh số liệu trong hồ sơ đề nghị thoái trả thuế thì phòng thuế TNCN/Bộ phận quản lý thuế TNCN thông báo bằng văn bản (theo mẫu III đính kèm quy trình này) đề nghị điều chỉnh hồ sơ thoái trả thuế chuyển phòng/tổ Hành chính gửi cơ quan chi trả/cá nhân để giải trình, bổ sung hoặc lập hồ sơ thay thế.
Trường hợp Biên lai thuế TNCN, chứng từ khấu trừ thuế TNCN (bản gốc), không hợp lệ như nghi ngờ chứng từ giả, tẩy xóa, kê khai không đúng; số thuế thoái trả lớn trên 10 triệu đồng thì cần trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế có cá nhân nộp hồ sơ thoái trả với cơ quan thuế quản lý cơ quan chi trả đã khấu trừ thuế, cụ thể:
+ Đối chiếu chứng từ khấu trừ thuế: Cá nhân có số thuế khấu trừ 10% thì căn cứ chứng từ khấu trừ thuế để có thông tin trao đổi với cơ quan thuế nơi quản lý cơ quan chi trả đã khấu trừ thuế (kê khai theo mẫu 3b/TNTX) để xác định số thuế đã kê khai đúng với tháng có phát sinh nghĩa vụ thuế hay không.
3.3. Lập quyết định thoái trả thuế:
+ 01 bản gửi cho cá nhân hoặc tổ chức được ủy quyền thoái trả thuế.
+ 01 bản gửi Phòng Tổng hợp Dự toán (đối với đối tượng thoái trả thuộc Chi cục thuế quản lý).
+ 01 bản lưu tại Phòng hành chính.
4. Lập chứng từ ủy nhiệm chi thoái trả thuế:
Hạch toán số thuế đã thoái trả: Phòng Xử lý dữ liệu và Tin học căn cứ Quyết định thoái trả thuế và chứng từ ủy nhiệm chi thoái trả thuế thực hiện nhập kết quả vào máy tính để theo dõi tình trạng chi trả thuế và lập báo cáo kế toán về chi thoái trả thuế TNCN.
Hàng tháng, phòng thuế TNCN/Bộ phận quản lý thuế TNCN lập báo cáo tình hình thoái trả thuế theo quy định để báo cáo lãnh đạo Cục thuế và gửi các phòng/tổ liên quan đến quản lý thuế (hoặc truyền qua mạng máy tính). Phòng tin học và xử lý dữ liệu Cục thuế tổng hợp tình hình thoái thuế của toàn Cục thuế (theo mẫu VI đính kèm quy trình này) để gửi báo cáo về Tổng cục Thuế.
6. Thời hạn thoái trả tiền thuế:
7. Quản lý và thoái trả tiền thuế TNCN từ tài khoản tạm thu:
Tài khoản tạm thu thuế TNCN là tài khoản dùng để hạch toán, theo dõi việc thu và sử dụng số tiền thuế khấu trừ tại nguồn 10% mà cơ quan chi trả thu nhập nộp khi cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cho cá nhân.
Nội dung tài khoản tạm thu 920.03:
Mục chi:
- Chi trả tiền thuế TNCN theo Quyết định của cơ quan thuế cho các đối tượng được thoái trả thuế.
Phòng tin học và xử lý dữ liệu của Cục thuế theo dõi kế toán tài khoản tạm thu thuế TNCN như sau:
- Cuối tháng lập chứng từ tạm nộp 50% số thuế phát sinh trong tháng vào Ngân sách Nhà nước (Chương 157, Loại 10, Khoản 05, nhóm 1, tiểu nhóm 01, mục 001: người Việt Nam và mục 002: người nước ngoài). Căn cứ số thuế nộp trong tháng (chứng từ nộp thuế khấu trừ 10%) kế toán lập giấy nộp tiền cho Cục thuế và từng Chi cục thuế ghi số tiền thuế nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Cục thuế có trách nhiệm thông báo công khai quy trình quyết toán thuế, thoái trả thuế TNCN tại trụ sở cơ quan thuế để đối tượng nộp thuế được biết.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thị Cúc
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ……………..
*******
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
Số:
………, ngày tháng năm 200..
(Mẫu I)
HỒ SƠ THOÁI TRẢ THUẾ TNCN CHƯA ĐÚNG THỦ TỤC
Kính gửi:……………..
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Căn cứ quy định về hồ sơ thoái trả thuế TNCN tại Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính, Công văn số 477/TCT/TNCN ngày 04/02/2005 của Tổng cục thuế hướng dẫn về thoái trả thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao thì hồ sơ thoái trả thuế TNCN của ông/bà còn một số điểm chưa đúng thủ tục quy định cụ thể:
2/……………
Để đảm bảo việc thoái trả thuế TNCN được giải quyết theo đúng thời gian quy định, đề nghị ông/bà gửi các tài liệu nêu trên đến Cục thuế…………………. Chậm nhất là ngày……………………….
- Số điện thoại:…………….
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của ông/bà.
- Như trên
TUQ. CỤC TRƯỞNG LÃNH ĐẠO PHÒNG………………….. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ……………..
*******
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
Số:
………, ngày tháng năm 200..
(Mẫu II)
PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ THOÁI TRẢ THUẾ TNCN
Mã số thuế:
Trường hợp đề nghị thoái trả thuế:
A. Đặc điểm của cá nhân:
B. Đối chiếu số liệu: - Đối chiếu với tờ khai quyết toán thuế: (Mẫu số 08/TNTX) C. Nhận xét, phân tích hồ sơ thoái trả thuế - Chênh lệch so với đề nghị thoái trả của cá nhân .................................................................................................................................... - Đề xuất cách xử lý số chênh lệch: + Không được thoái trả. - Ông/bà………….. được thoái trả thuế là: đồng (ghi bằng chữ)
|
CÁN BỘ THỰC HIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) |
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ……………..
*******
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
Số:
………, ngày tháng năm 200..
(Mẫu III)
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH HỒ SƠ THOÁI TRẢ THUẾ TNCN
Kính gửi:…………………
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Tên chỉ tiêu kê khai
Tại tờ khai (mẫu số…...)
Số liệu ông/bà đã kê khai
Số so Cục thuế xác định lại
Đề nghị ông/bà kiểm tra xác định lại các chỉ tiêu kê khai trên. Nếu số liệu xác định lại khác với hồ sơ đã kê khai thì đề nghị ông/bà lập lại hồ sơ thoái trả thuế thay thế để gửi Cục thuế, kèm theo giải trình.
- Số điện thoại:……………….
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của ông/bà:
- Như trên
TUQ/CỤC TRƯỞNG LÃNH ĐẠO PHÒNG…………… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ……………..
*******
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
Số:
………, ngày tháng năm 200..
(Mẫu IV)
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
VỀ VIỆC THOÁI TRẢ THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
QUYẾT ĐỊNH
Số tiền thuế TNCN năm……là…………..đồng (ghi bằng chữ)…………………
Điều 2. Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố…….. chịu trách nhiệm chi thoái trả thuế từ tài khoản tạm thu của Cục thuế……..cho ông/bà…….. theo quy định tại Điều 1 Quyết định này bằng tiền ……………………………………………………..
- Như Điều 1, Điều 3
- Chi cục…….
- Lưu: Phòng thuế TNCN, Phòng…….
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BẢNG THEO DÕI
TÌNH HÌNH THOÁI TRẢ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA ÔNG/BÀ……….
2. Kiểm tra thủ tục hồ sơ:
Ngày tháng năm | Người xử lý |
Ngày tháng năm
Người xử lý
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Đã gửi văn bản
Ngày tháng năm
Ngày tháng năm
Người xử lý
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Quyết định thoái trả thuế số………..ngày……tháng…….năm 20….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
Đơn vị ......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:…………. Cấp ngày:……………..tại ..............
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ và các thủ tục thoái trả thuế của người được tôi ủy quyền đến làm việc với cơ quan thuế.
Chữ ký mẫu Của người được ủy quyền | Ngày tháng năm Người ủy quyền (Ký, ghi rõ họ tên) |
File gốc của Quyết định 1640/QĐ-TCT năm 2005 về quy trình quyết toán thuế, thoái trả thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1640/QĐ-TCT năm 2005 về quy trình quyết toán thuế, thoái trả thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1640/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
Ngày ban hành | 2005-12-27 |
Ngày hiệu lực | 2005-12-27 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |