Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Quyết định 08/2013/QĐ-UBND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2013/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 22 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà nam khóa XVII, kỳ họp thứ năm quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung danh mục các khoản thu phí ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-UB ngày 29 tháng 8 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà nam về việc quy định các khoản thu phí trên địa bàn tỉnh Hà nam như sau:

1. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.

a) Đối tượng áp dụng:

- Các chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe ô tô và các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe ô tô.

- Không thu phí trông giữ xe đạp đối với học sinh các Trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.

b) Mức thu:

b1) Xe đạp:

- Ban ngày: 1.000 đồng/lượt.

- Ban đêm : 2.000 đồng/lượt.

b2) Xe gắn máy, mô tô 2 bánh và 3 bánh:

- Ban ngày: 2.000 đồng/lượt.

- Ban đêm : 4.000 đồng/lượt.

Riêng các Bệnh viện, Trường cao đẳng, Trường dạy nghề và các Trung tâm luyện thi mức thu ban ngày và ban đêm bằng 50% mức thu tương ứng ban ngày và ban đêm quy định tại điểm b1, b2 khoản này.

b3) Xe ô tô và máy kéo các loại:

- Ban ngày:

+ Xe máy kéo: 3.000 đồng/lượt.

+ Xe con dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 2 tấn: 5.000 đồng/lượt.

+ Xe khách, xe du lịch từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 2 tấn trở lên: 10.000 đồng/lượt.

- Ban đêm:

+ Xe máy kéo: 6.000 đồng/lượt.

+ Xe con dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 2 tấn: 10.000 đồng/lượt.

+ Xe khách, xe du lịch từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 2 tấn trở lên: 20.000 đồng/lượt.

c) Mức thu phí theo tháng bằng 30 lần vé lượt.

d) Ban đêm tính từ 21 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau.

e) Quản lý và sử dụng:

- Đối với các tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng hoặc có mặt bằng để kinh doanh phải đăng ký nộp thuế theo quy định hiện hành.

- Tổ chức, cá nhân thực hiện thu phí phải niêm yết công khai mức thu phí tại điểm thu phí.

- Đối với các các cơ quan, đơn vị công lập được phép thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô, số phí được để lại đơn vị 100% để chi phí cho công tác thu và bổ sung chi hoạt động theo quy định.

2. Phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước.

a) Mức thu:

- Phí sử dụng lề đường:

+ Tạm dừng, đỗ xe ô tô ở những đoạn đường theo quy hoạch mức thu là: 5.000 đồng/lần/xe tạm dừng; thu theo tháng 100.000 đồng/xe/tháng.

- Phí sử dụng bến bãi, mặt nước:

+ Đối với phương tiện tàu thuyền vào bến lấy hàng từ 10.000 – 70.000 đồng/lượt;

+ Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp nhà nước giao đất, thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất), mức thu tối đa 01 năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt nước do UBND tỉnh quy định trong khung giá thuê mặt đất, mặt nước hoặc không quá 3% doanh thu thu từ sản xuất kinh doanh của tổ chức cá nhân được phép sử dụng bến, bãi, mặt nước và sản xuất kinh doanh.

b) Quản lý và sử dụng nguồn thu:

- Đối với phí sử dụng việc tạm dừng, đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị thì số tiền thu được nộp ngân sách xã, phường, thị trấn 100%.

- Đối với việc sử dụng bến bãi, mặt nước (Không thuộc trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất): Số thu được để lại tổ chức hoặc nộp ngân sách theo hợp đồng ký kết giữa chính quyền địa phương và tổ chức được sử dụng bến bãi, mặt nước.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà nam về quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà nam như sau:

1. Phí vệ sinh.

Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn địa phương như: chi phí cho tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác theo quy trình kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quy định (chưa bao gồm chi phí xử lý rác đảm bảo tiêu chuẩn môi trường….)

a) Mức thu:

- Đối với các cá nhân, hộ gia đình ở đô thị: mức thu 3.000 đồng/người/tháng song mức thu không quá 20.000 đồng/hộ/tháng. Ở nông thôn mức thu là 2.000 đồng/người/tháng song mức thu tối đa không quá 12.000 đồng/hộ/tháng. Trường hợp hộ gia đình cá nhân thuộc hộ gia đình nghèo thì mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.

- Đối với cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp nếu có biên chế (kể cả hợp đồng lao động) trên 50 người thì mức thu 100.000 đồng/cơ quan, đơn vị/tháng. Nếu có biến chế từ 50 người trở xuống mức thu 50.000 đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.

- Đối với các trường học phổ thông, nhà trẻ mức thu tối đa không quá 70.000 đồng/đơn vị/tháng.

- Đối với hộ kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ:

+ Hộ giết mổ gia súc gia cầm: 70.000 đồng/hộ/tháng

+ Hộ kinh doanh hàng ăn tại gia đình: 70.000 đồng/hộ/tháng

+ Hộ kinh doanh hàng tươi sống: 30.000 đồng/hộ/tháng.

+ Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ khác mức thu: 30.000 đồng/hộ/tháng.

- Đối với phòng khám tư nhân mức thu: 80.000 đồng/phòng khám/tháng.

- Ký túc xá tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp: mức thu 1.000 đồng/người/tháng.

- Đối với các chợ, bệnh viện, doanh nghiệp lớn có lượng rác thải lớn, cơ sở sản xuất, nhà ga, bến tàu, bến xe, các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng ăn uống, các trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, công trình xây dựng ... không áp dụng mức phí trên mà ký hợp đồng thỏa thuận với đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom chất thải theo khối lượng thải ra với mức thu tối đa không quá 160.000 đồng/m3.

d) Quản lý và sử dụng nguồn thu:

- Cơ quan, đơn vị thu phí vệ sinh được trích lại 10% số thu để chi phí cho công tác thu, số tiền còn lại nộp vào ngân sách để chi cho công tác thu gom, vận chuyển, sử lý rác cụ thể:

- Đối với thành phố Phủ Lý để lại cho công ty Cổ phần môi trường đô thi 10%, số còn lại nộp vào ngân sách thành phố 90% để cân đối chi cho công tác thu gom , vận chuyển, sử lý rác thải.

- Đối với các xã, thị trấn thuộc huyện nơi có tổ chức thu gom vận chuyển, sử lý rác thải, số thu được trích lại 10% để chi cho công tác thu, số còn lại 90% nộp vào ngân sách xã, thị trấn để cân đối chi trả cho đơn vị hợp đồng thu gom vận chuyển sử lý rác thải.

2. Lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân:

2.1. Lệ phí đăng ký cư trú.

Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo. Miễn khi cấp mới số hộ khẩu sổ tạm trú theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

a) Mức thu:

- Mức thu tối đa đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường nội thành của thành phố Phủ lý như sau:

+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 10.000 đồng/lần đăng ký;

+ Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 15.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 8.000 đồng/lần cấp;

+ Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): 5.000 đồng/lần đính chính;

- Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng bằng 50% mức thu quy định tại điểm này.

b) Quản lý, sử dụng: Cơ quan thu được trích 90% số thu lệ phí đăng ký cư trú để chi phí cho công tác thu và trang trải các chi phí in ấn, biên lai, sổ sách và các loại mẫu biểu ... Nộp ngân sách nhà nước 10%.

2.2. Lệ phí Chứng minh nhân dân.

Sửa đổi, bổ sung nội dung quản lý, sử dụng nguồn thu lệ phí Chứng minh nhân dân quy định tại mục II.3 khoản 1.3 Danh mục “Cơ quan thu được trích 90% số thu lệ phí chứng minh nhân dân để chi phí cho công tác thu và trang trải các chi phí in ấn, biên lai, sổ sách và các loại mẫu biểu ... Nộp ngân sách nhà nước 10%.”

Điều 3: Sử dụng chứng từ thu.

1. Đối với các khoản thu phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan đơn vị thu phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

2. Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng.

Điều 4. Tổ chức thực hiện.

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

2. Bãi bỏ các quy định về phí, lệ phí trước đây trái với quy định về phí, lệ phí tại Quyết định này.

3. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục thuế, Kho bạc nhà nước Hà nam hướng dẫn các đơn vị tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng số thu phí, lệ phí theo đúng quy định.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp các khoản phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: 
- Văn phòng Chính phủ ; 
- TTTU,TTHĐND, UBND tỉnh;
- Cục KTVB-Bộ tư pháp;
- Như điều 4;
- Đài PTTH, Báo Hà nam;(để TT)
- TTLT-CB, TH, NC;
- Lưu VT, KTTH.
H-QĐ 04 Phi, LP

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

Từ khóa: Quyết định 08/2013/QĐ-UBND, Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND, Quyết định 08/2013/QĐ-UBND của Tỉnh Hà Nam, Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND của Tỉnh Hà Nam, Quyết định 08 2013 QĐ UBND của Tỉnh Hà Nam, 08/2013/QĐ-UBND

File gốc của Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Số hiệu 08/2013/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Người ký Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành 2013-01-22
Ngày hiệu lực 2013-02-01
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Sửa đổi

  • Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành

Văn bản Bãi bỏ

  • Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Văn bản Sửa đổi

  • Quyết định 72/2016/QĐ-UBND về phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Văn bản Thay thế

  • Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
  • Quyết định 57/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hà Nam

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu