Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2013/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 10 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ vào Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liến với đất;

Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVII, kỳ họp thứ 5 quy định ban hành danh mục, mức thu, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thuộc thẩm quyền quy định của địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 309/TTr -STN&MT ngày 28 tháng 12 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung danh mục phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:

1. Phí đo đạc lập bản đồ địa chính.

Sửa đổi cụm từ “Số 05/QĐ-BTNMT ngày 26/5/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường” tại gạch đầu dòng thứ hai khoản 1 mục II Danh mục thành: “Ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

Là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định lại theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho thuê đất như: Điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất kinh doanh…Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

a) Mức thu: Tuỳ thuộc vào diện tích đất và tính chất phức tạp của từng hồ sơ cấp quyền sử dụng đất như: cấp mới, cấp lại, mục đích sử dụng.

- Trường hợp thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với hồ sơ giao đất làm nhà ở:

+ Cấp lần đầu với đất đô thị 500.000 đồng/hồ sơ, đất nông thôn 250.000 đồng/hồ sơ.

+ Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận từ tách thửa, hợp thửa, chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng, cấp lại, cấp đổi): 300.000 đồng/hồ sơ.

- Trường hợp thẩm định hồ sơ đối với đất để sản xuất, kinh doanh mức thu tối đa không quá: 5.000.000 đồng/hồ sơ.

b) Quản lý và sử dụng: Đối tượng có nhu cầu thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất trực tiếp yêu cầu cơ quan Tài nguyên và Môi trường các cấp thuộc địa phương hoặc UBND xã, cơ quan đó trực tiếp thu, số thu được để lại 100% để bù đắp chi phí.

3. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định, báo cáo đánh giá tác động môi trường và thu phí.

a) Mức thu thẩm định lần đầu: 5.000.000 đồng/báo cáo; mức thu thẩm định bổ sung bằng 50% mức thu lần đầu.

b) Quản lý, sử dụng nguồn thu: Giao cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định trực tiếp thu; số thu được để lại đơn vị 100% để bù đắp chi phí.

4. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

Là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước.

a) Mức thu thẩm định đề án báo cáo, báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất:

+ Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/đề án.

+ Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/đề án.

+ Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/đề án.

+ Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/đề án.

b) Mức thu thẩm định đề án, báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước mặt.

+ Đối với đề án khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu luợng dưới 0,1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất dưới 50 KW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 300.000 đồng/đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu luợng 0,1m3 đến 0,5m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50 KW đến 200 KW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm mức thu 900.000 đồng/đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng 0,5 m3 đến 1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200 KW đến dưới 1.000 KW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm mức thu 2.200.000 đồng/đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu luợng 1 m3 đến dưới 2 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 KW đến dưới 2.000 KW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm mức thu 4.200.000 đồng/đề án, báo cáo.

c) Mức thu thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước.

+ Đối với đề án báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm mức thu: 300.000 đồng/đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm mức thu: 900.000 đồng/đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm mức thu 2.200.000 đồng/đề án, báo cáo.

+ Đối với đề án báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm mức thu 4.200.000 đồng/đề án, báo cáo.

Trường hợp gia hạn thẩm định bổ sung mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.

d) Quản lý, sử dụng nguồn thu: Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền thẩm định trực tiếp thu, số thu được để lại đơn vị 40% để bù đắp chi phí thẩm định, 60% nộp ngân sách nhà nước.

5) Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.

Là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.

a) Mức thu:

+ Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm mức thu 200.000 đồng/báo cáo.

+ Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm mức thu 700.000 đồng/báo cáo.

+ Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm mức thu 1.700.000 đồng/báo cáo.

+ Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm mức thu 3.000.000 đồng/báo cáo.

+ Mức thu thẩm định bổ sung bằng 50% mức thu lần đầu.

b) Quản lý, sử dụng nguồn thu: Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền thẩm định trực tiếp thu, số thu được để lại đơn vị 40% để bù đắp chi phí thẩm định, 60% nộp ngân sách nhà nước.

6. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

a) Đối tượng thu: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khỏc gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

b) Đối tượng được miễn:

+ Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thì hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

+ Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. (Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Phủ Lý được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận).

c) Mức thu:

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường nội thành thuộc thành phố Phủ Lý: Mức thu: 100.000đồng/giấy đối với cấp mới; 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.

Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) mức thu: 25.000 đồng/giấy đối với cấp mới, 20.000 đồng/lần cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.

+ Đối với tổ chức: Mức thu 500.000 đồng/giấy. Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu 100.000 đồng/giấy.

Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: Mức thu là 50.000 đồng/lần cấp.

Quản lý và sử dụng: Cơ quan thu được trích 80% số thu lệ phí để chi phí cho công tác thu và trang trải các chi phí in ấn, biên lai, sổ sách và các loại mẫu biểu vv... Nộp ngân sách nhà nước 20%.

Điều 2. Quy định mới một số phí sau.

1. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

a) Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

b) Mức thu phí:

- Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, mức thu 700.000 đồng/hồ sơ.

- Trường hợp, thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.

c) Quản lý và sử dụng: Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.

2. Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.

a) Đối tượng thu, nộp phí: Chất thải rắn, chất thải nguy hại phát thải trong hoạt động sản xuất công nghiệp, kinh doanh, dịch vụ của các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

b) Mức thu:

- Đối với chất thải rắn: 40.000 đồng/tấn.

- Đối với chất thải nguy hại: 6.000.000 đồng/tấn.

c) Quản lý và sử dụng:

- Cơ quan thu phí:

+ Giao cho Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị Hà Nam và các đơn vị trực tiếp thu gom trên địa bàn tỉnh Hà Nam (các Công ty tiến hành thu gom tại các khu vực theo quy định) tiến hành thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường.

+ Đối với chất thải rắn nguy hại: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đăng ký danh mục chất thải độc hại với sở Tài nguyên và Môi trường phải nộp theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nam.

- Tỷ lệ trích lại:

+ Đối với chất thải rắn thông thường để lại 100% cho đơn vị tổ chức thu gom để chi phí, trang trải cho việc thu phí và xử lý chất thải rắn thông thường đảm bảo tiêu chuẩn môi trường hoặc đầu tư xây dựng bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải tại khu xử lý chất thải sinh hoạt, cho Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị Hà Nam tổ chức thu gom tại khu vực đó (Số tiền thu phí được nộp vào ngân sách và được cấp lại để hỗ trợ cho hoạt động thu gom, xử lý rác thải của ngân sách nhà nước đối với các công ty trên).

+ Đối với chất thải nguy hại: Do các cơ sở xản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh chất thải nguy hại đã đăng ký danh mục với Sở Tài nguyên và Môi trường.

Trích lại 20% số phí thu được cho cơ quan trực tiếp quản lý thu phí để trang trải chi phí thu. Còn lại 80% nộp ngân sách nhà nước.

Điều 3. Sử dụng chứng từ thu.

Đối với các khoản thu phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan đơn vị thu phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

Điều 4. Tổ chức thực hiện.

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí theo đúng quy định.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp các khoản phí, lệ phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Cục KTVB- Bộ Tư pháp;
- Như điều 4;
- Đài PTTH, Báo Hà Nam; (để TT)
- TTLT-CB, TH, TN&MT;
- Lưu VT, KTTH.
H-QĐ 01/2013/PHITN&MT

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




 Mai Tiến Dũng

 

Từ khóa: Quyết định 03/2013/QĐ-UBND, Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND, Quyết định 03/2013/QĐ-UBND của Tỉnh Hà Nam, Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND của Tỉnh Hà Nam, Quyết định 03 2013 QĐ UBND của Tỉnh Hà Nam, 03/2013/QĐ-UBND

File gốc của Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Số hiệu 03/2013/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Người ký Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành 2013-01-10
Ngày hiệu lực 2013-01-20
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bổ sung

  • Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành

Văn bản Bãi bỏ

  • Quyết định 67/2016/QĐ-UBND về phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường tại tỉnh Hà Nam

Văn bản Thay thế

  • Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu