HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2016/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 3309/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
CHỦ TỊCH |
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Đối tượng được miễn giảm phí: Không
3. Cơ quan tổ chức thực hiện thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng.
4. Mức thu phí, tỷ lệ để lại
TT | Nội dung | Mức thu | Tỷ lệ |
1 |
| Để lại đơn vị thu 75%; 25% nộp ngân sách | |
a |
|
| |
a1 |
5 Triệu đồng |
| |
a2 |
5,2 Triệu đồng |
| |
a3 |
9,6 Triệu đồng |
| |
a4 |
11,2 Triệu đồng |
| |
a5 |
13,6 Triệu đồng |
| |
b |
|
| |
b1 |
6,9 Triệu đồng |
| |
b2 |
8,5 Triệu đồng |
| |
b3 |
15 Triệu đồng |
| |
b4 |
16 Triệu đồng |
| |
b5 |
25 Triệu đồng |
| |
c |
|
| |
c1 |
7,5 Triệu đồng |
| |
c2 |
9,5 Triệu đồng |
| |
c3 |
17 Triệu đồng |
| |
c4 |
18 Triệu đồng |
| |
c5 |
25 Triệu đồng |
| |
d |
|
| |
d1 |
6,2 Triệu đồng |
| |
d2 |
7,6 Triệu đồng |
| |
d3 |
13,6 Triệu đồng |
| |
d4 |
14,4 Triệu đồng |
| |
d5 |
19,2 Triệu đồng |
| |
đ |
|
| |
đ1 |
8,1 Triệu đồng |
| |
đ2 |
10 Triệu đồng |
| |
đ3 |
18 Triệu đồng |
| |
đ4 |
20 Triệu đồng |
| |
đ5 |
25 Triệu đồng |
| |
e |
|
| |
e1 |
8,4 Triệu đồng |
| |
e2 |
10,5 Triệu đồng |
| |
e3 |
19 Triệu đồng |
| |
e4 |
20 Triệu đồng |
| |
e5 |
26 Triệu đồng |
| |
g |
|
| |
g1 |
5 Triệu đồng |
| |
g2 |
6 Triệu đồng |
| |
g3 |
10,8 Triệu đồng |
| |
g4 |
12 Triệu đồng |
| |
g5 |
15,6 Triệu đồng |
| |
h |
Thu 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức |
| |
2 |
| Để lại đơn vị thu 75%; 25% nộp ngân sách | |
2.1 |
9 triệu đồng |
| |
2.2 |
4.5 triệu đồng |
|
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài có yêu cầu thẩm định các điều kiện cần và đủ của đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất; tổ chức, cá nhân có nhu cầu hành nghề khoan nước dưới đất mà theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Đối tượng được miễn giảm phí: Không
3. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Mức thu phí, tỷ lệ để lại
TT | Nội dung | Mức thu | Tỷ lệ |
1 |
| Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách | |
1.1 |
400.000 đồng/1 đề án |
| |
1.2 |
800.000 đồng/1 đề án |
| |
1.3 |
2.000.000 đồng/1 đề án |
| |
1.4 |
3.400.000 đồng/1 đề án |
| |
2 |
đồng/1 báo cáo | Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách | |
2.1 |
400.000 đồng/báo cáo |
| |
2.2 |
1.000.000 đồng/báo cáo |
| |
2.3 |
2.200.000 đồng/báo cáo |
| |
2.4 |
4.000.000 đồng/báo cáo |
| |
3 |
đồng/1 đề án, báo cáo | Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách | |
3.1 |
600.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
| |
3.2 |
1.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
| |
3.3 |
3.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
| |
3.4 |
5.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
| |
4 |
đồng/1 lần đề án, báo cáo | Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách | |
4.1 |
600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo |
| |
4.2 |
1.200.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo |
| |
4.3 |
3.000.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo |
| |
4.4 |
5.600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo |
| |
5 |
1.400.000 đồng/hồ sơ | Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách | |
6 |
Thu 50% mức thẩm định lần đầu | Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
Điều 3. Phí thẩm định hồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. Chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng được miễn phí
Các công trình công cộng, phúc lợi của xóm, xã do nhân dân đóng góp;
3. Cơ quan tổ chức thực hiện thu phí
a) Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài;
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu đối với trường hợp thẩm định cấp quyền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân.
4. Mức thu phí, tỷ lệ để lại
TT | Danh mục | Mức thu | Tỷ lệ |
1 | Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức) |
| Để lại đơn vị thu 60%; 40% nộp ngân sách |
1.1 | Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | 2.000.000 đồng/hồ sơ |
|
1.2 | Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cấp lại | 1.500.000 đồng/hồ sơ |
|
2 | Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Hộ gia đình, cá nhân) |
| Để lại đơn vị thu 60%; 40% nộp ngân sách |
2.1 | Hộ gia đình cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh | 300.000 đồng/hồ sơ |
|
2.2 | Hộ gia đình cá nhân sử dụng đất làm nhà ở | 100.000 đồng/hồ sơ |
|
Điều 4. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu đất đai.
2. Đối tượng được miễn giảm: không thu Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai đối với cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng, cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình.
3. Cơ quan tổ chức thu phí: Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Mức thu phí, tỷ lệ để lại
TT | Danh mục | Mức thu | Tỷ lệ |
1 | Phí khai thác và sử dụng hồ sơ tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu). |
| Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
1.1 | Điểm tọa độ, độ cao Nhà nước, điểm tọa độ chính | 100.000 đồng/điểm |
|
1.2 | Hồ sơ tài liệu khoa học, kỹ thuật khác | 200.000 đồng/lần khai thác |
|
a) Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải nộp số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
a) Tổ chức thu phí thực hiện nộp số phí theo tỷ lệ quy định tại khoản 4 Điều 1,2,3,4 của Quy định này, vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách hiện hành;
b) Việc sử dụng số phí được để lại cho đơn vị thu phí theo tỷ lệ của Quy định này thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 2,3 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
c) Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
File gốc của Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đang được cập nhật.
Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Số hiệu | 77/2016/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Đàm Văn Eng |
Ngày ban hành | 2016-12-08 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |