HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Xét Tờ trình số 2897/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
I. Về phí:
Là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất; cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1.2. Mức thu (Chi tiết theo phụ biểu số 01)
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc thẩm định hồ sơ đối với hộ gia đình cá nhân và thẩm định hồ sơ đăng ký biến động cấp lại đối với tổ chức; Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc thẩm định đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
Không thu phí sử dụng lòng đường, hè phố đối với việc cấp phép cho sử dụng tạm thời để tổ chức việc cưới, việc tang; các hộ gia đình có nhu cầu để xe máy, xe đạp tự quản tại hè đường trước mặt nhà.
- Đối tượng nộp phí: Các đối tượng được phép sử dụng hè phố, lòng đường.
2.2. Mức thu (Chi tiết theo phụ biểu số 02)
- Cơ quan thực hiện: UBND các phường thuộc thành phố Phủ Lý, UBND thị trấn các huyện tổ chức quản lý thu phí.
3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
3.1. Đối tượng nộp, miễn giảm phí
- Đối tượng miễn nộp phí: Hộ nghèo; các đơn vị quản lý nhà nước; các tổ chức khác theo quy định của Pháp luật có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai.
3.3. Quản lý và sử dụng:
4. Phí thư viện
4.1. Đối tượng nộp, miễn giảm phí
- Đối tượng miễn, giảm phí:
+ Miễn phí thư viện đối với đối tượng là người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
4.3. Quản lý và sử dụng: Phân theo cấp Ngân sách thuộc diện địa phương quản lý; số thu được để lại 100% cho cơ quan, đơn vị thu để bù đắp chi phí.
Phí thăm quan danh lam thắng cảnh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí về bảo quản, tu bổ, phục hồi và quản lý đối với danh lam thắng cảnh và thu phí.
- Đối tượng nộp: Khách thăm quan trong nước và quốc tế
+ Miễn thu trẻ em dưới 6 tuổi và các đối tượng là người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
Người cao tuổi là người Việt Nam đủ 60 tuổi trở lên: Giảm 50% mức thu của người lớn;
5.2. Mức thu: (Chi tiết theo phụ biểu số 05)
Phân theo cấp Ngân sách thuộc địa phương quản lý; số thu để lại 100% cho cơ quan, đơn vị thu để bù đắp chi phí.
Phí thăm quan di tích lịch sử là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí về bảo quản, tu bổ, phục hồi và quản lý đối với di tích lịch sử và thu phí.
- Đối tượng nộp: khách thăm quan trong nước và quốc tế
+ Miễn thu phí đối với trẻ em dưới 6 tuổi và các đối tượng là người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
Người cao tuổi là người Việt Nam đủ 60 tuổi trở lên: Giảm 50% mức thu của người lớn;
6.2. Mức thu: (Chi tiết theo phụ biểu số 06)
Phân theo cấp Ngân sách thuộc địa phương quản lý; số thu để lại 100% cho cơ quan, đơn vị thu để bù đắp chi phí.
Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí về bảo quản, tu bổ, phục hồi và quản lý đối với công trình văn hóa, bảo tàng và thu phí.
- Đối tượng nộp phí: khách thăm quan trong nước và quốc tế.
+ Miễn thu phí đối với trẻ em dưới 6 tuổi và các đối tượng là người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
Người cao tuổi là người Việt Nam đủ 60 tuổi trở lên: Giảm 50% mức thu của người lớn
7.2. Mức thu: (Chi tiết theo phụ biểu số 07)
Phân theo cấp Ngân sách thuộc địa phương quản lý; số thu để lại 100% cho cơ quan, đơn vị thu để bù đắp chi phí
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và thu phí.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có các dự án sản xuất kinh doanh dịch vụ phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
8.2. Mức thu (Chi tiết theo phụ biểu số 08)
9. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
9.1. Đối tượng nộp, miễn giảm phí:
- Đối tượng miễn giảm phí: (không có)
9.3. Quản lý và sử dụng nguồn thu: Văn phòng Sở Tài nguyên và môi trường có thẩm quyền thẩm định, trực tiếp thu; số thu được để lại 60% cho cơ quan thu và 40% nộp ngân sách nhà nước.
Là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và thu phí.
- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
10.2. Mức thu: (Chi tiết theo phụ biểu số 10)
11. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
11.1. Đối tượng nộp, miễn giảm phí:
- Đối tượng miễn giảm phí: (không có)
11.3. Quản lý và sử dụng nguồn thu: Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền thẩm định, trực tiếp thu; số thu được để lại 60% cho cơ quan thu và 40% nộp ngân sách nhà nước.
Là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và thu phí.
- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
12.2. Mức thu: (Chi tiết theo phụ biểu số 12)
Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền thẩm định, trực tiếp thu; số thu được để lại 30% cho cơ quan thu và 70% nộp ngân sách nhà nước.
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và thu phí.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có các dự án khai thác khoáng sản phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
13.2. Mức thu: (Chi tiết theo phụ biểu số 13)
Cơ quan thường trực hội đồng thẩm định (Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường) là cơ quan trực tiếp thu; số thu được để lại 60% cho cơ quan thu và 40% nộp ngân sách nhà nước.
Là khoản thu đối với người yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm bù đắp chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ đăng ký giao dịch bảo đảm và thu phí.
- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.
Cá nhân, hộ gia đình thuộc các trường hợp sau thì không phải nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
+ Vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
+ Vay phát triển ngành nghề tại địa bàn nông thôn.
+ Vay các nhu cầu phục vụ đời sống của cư dân trên địa bàn nông thôn.
14.2. Mức thu phí: (Chi tiết theo phụ biểu số 14)
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và môi trường trực tiếp thu; số thu được để lại 60% cho cơ quan thu và 40% nộp ngân sách nhà nước.
Là khoản thu đối với người có nhu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm bù đắp chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thu phí.
- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
+ Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng tài sản kê biên trong Hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
15.2. Mức thu (Chi tiết theo phụ biểu số 15)
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và môi trường trực tiếp thu; số thu được để lại 60% cho cơ quan thu và 40% nộp ngân sách nhà nước.
16.1. Đối tượng nộp, miễn giảm phí:
- Đối tượng được miễn nộp: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển đối với các trường hợp sau đây:
+ Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
16.3. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
II. Về lệ phí:
Là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Đối tượng nộp lệ phí: Công dân đến cơ quan Công an để làm các thủ tục: Đăng ký thường trú; Đăng ký tạm trú; cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
1.2. Mức thu: (Chi tiết theo phụ biểu số 17)
Cơ quan thu: Công an thành phố Phủ Lý, UBND xã, thị trấn thuộc các huyện Thanh Liêm, Kim Bảng, Bình Lục, Duy Tiên, Lý Nhân; số thu nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
Là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân yêu cầu giải quyết các công việc hộ tịch
Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:
+ Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.3. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
3. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
3.1. Đối tượng nộp, miễn giảm lệ phí
- Đối tượng được miễn giảm lệ phí: (không có)
3.3. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
- Số thu nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
Là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
- Đối tượng nộp lệ phí: Người sử dụng đất; chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
4.2. Mức thu: (Chi tiết theo phụ biểu số 20)
Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị trực tiếp thu và nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
Là khoản thu vào người xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng nộp lệ phí: các chủ đầu tư các công trình thuộc đối tượng phải thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng quy định.
5.2. Mức thu: (Chi tiết theo phụ biểu số 21)
Cơ quan thu bao gồm: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan đơn vị trực tiếp thu; số thu nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
Là khoản thu đối với hộ gia đình; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối tượng nộp lệ phí: các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Nam có nhu cầu đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, hộ kinh doanh đều phải nộp lệ phí theo quy định.
6.2. Mức thu: (Chi tiết theo phụ biểu số 22)
- Khoản 2, Điều 1; Khoản 2, Điều 2 của Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong một số hoạt động tư pháp của tỉnh Hà Nam.
- Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 10, 11 Phần I Điều 1; điểm 1.1 khoản 1, khoản 2, 3, 5 phần II Điều 1 Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam;
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT
CHỦ TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Hà Nam)
1. Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất; cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/hồ sơ.
+ Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ.
Phụ biểu số 02: Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
- Trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình; thời gian sử dụng trong 24 giờ (tính theo 01 ngày);
- Sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch không được gây mất trật tự an toàn giao thông.
TT | Loại đường | Đơn vị tính | Mức thu phí |
1 |
đồng/m2/ngày | 5.000 | |
2 |
đồng/m2/ngày | 4.000 | |
3 |
đồng/m2/ngày | 3.000 | |
4 |
đồng/m2/ngày | 2.000 | |
5 |
đồng/m2/ngày | 1.000 |
2. Phí sử dụng một phần lòng đường, hè phố vào mục đích trông giữ xe ô tô không thường xuyên (tối đa không quá 02 giờ/lượt) không được gây mất trật tự, an toàn giao thông:
TT | Loại xe | Đơn vị tính | Mức thu phí |
1 |
đồng/lượt | 5.000 | |
2 |
đồng/lượt | 8.000 | |
3 |
đồng/lượt | 10.000 |
- Trường hợp các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường, lòng đường để trông giữ xe máy, xe đạp với thời gian không liên tục của ngày (chỉ sử dụng 1 buổi: ban ngày hoặc ban đêm) thì chỉ tính 50% mức thu phí theo quy định đối với từng loại đường.
Với mức thu phí mới được xây dựng như trên, đối với các hè đường, lòng đường được phép sử dụng một phần để trung chuyển hàng hóa, vật liệu, phế liệu thì mức nộp của người dân là không đáng kể và cũng phù hợp với điều kiện thực tế. Riêng đối với các đối tượng phổ biến nhất là các hộ gia đình sử dụng hè đường trước mặt nhà để đậu xe máy, xe đạp tự quản thì được miễn thu do đó không ảnh hưởng đến thu nhập của người dân.
TT
Nội dung
Đơn vị tính
Mức thu
Cung cấp trực tiếp
Cung cấp qua đường bưu chính, internet
I
1
đồng/thửa
120.000
130.000
đồng/quyển
120.000
130.000
2
đồng/bộ
150.000
160.000
đồng/quyển
120.000
130.000
đồng/quyển
120.000
130.000
đồng/hộ
120.000
130.000
đồng/T.chức
130.000
140.000
3
đồng/năm
150.000
160.000
đồng/năm
130.000
140.000
đồng/năm
120.000
130.000
4
đồng/hồ sơ
150.000
160.000
5
đồng/hồ sơ
150.000
160.000
6
đồng/hồ sơ
150.000
160.000
7
đồng/thửa
150.000
160.000
1. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu: 30.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn; trẻ em mức thu là 10.000 đồng/thẻ/năm.
3. Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có), tối đa không quá 05 lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu.
Áp dụng đối với người Việt Nam và người nước ngoài: Mức thu đối với người lớn là 30.000 đồng/lượt/người; đối với trẻ em mức thu là 10.000 đồng/lượt/người.
Áp dụng đối với người Việt Nam và người nước ngoài: Mức thu đối với người lớn là 30.000 đồng/lượt/người; đối với trẻ em mức thu là 10.000 đồng/lượt/người.
Áp dụng đối với người Việt Nam và người nước ngoài: Mức thu đối với người lớn là 30.000 đồng/lượt/người; đối với trẻ em mức thu là 10.000 đồng/lượt/người.
1. Nhóm 1: Nhóm dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường:
2. Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng
3. Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật
4. Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
5. Nhóm 5: Dự án giao thông
6. Nhóm 6: Dự án công nghiệp
7. Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc từ nhóm 1-6)
- Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá lại tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu lần đầu.
1. Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm mức thu 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
3. Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm mức thu 2.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung cấp giấy phép áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy phép lần đầu.
Phụ biểu số 10: Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
2. Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước thải từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm mức thu 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
4. Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước thải từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm mức thu 4.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Trường hợp cấp lại giấy phép áp dụng mức thu bằng 30% mức thu cấp giấy phép lần đầu.
1. Đối với đề án thiết kế có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm mức thu 200.000 đồng/1 đề án.
3. Đối với đề án thiết kế có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm mức thu 1.300.000 đồng/1 đề án.
* Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung cấp giấy phép áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy phép lần đầu.
Phụ biểu số 12: Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 250 milimét và thuộc công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm mức thu: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
Phụ biểu số 13: Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
2. Trường hợp thẩm định lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung: mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu lần đầu.
1. Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ;
3. Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ;
Phụ biểu số 15: Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Phụ biểu số 16: Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển
Biểu số 17: Lệ phí đăng ký cư trú
+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 15.000 đồng/lần đăng ký;
+ Trường hợp cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 10.000 đồng/lần cấp;
2. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố Phủ Lý: áp dụng bằng 50% mức thu tại các phường thuộc thành phố Phủ Lý.
1. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Khai tử: 7.000 đồng.
+ Nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng.
+ Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 10.000 đồng.
+ Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 7.000 đồng.
+ Khai sinh: 70.000 đồng.
+ Kết hôn: 1.200.000 đồng.
+ Nhận cha, mẹ, con: 1.200.000 đồng.
+ Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: 70.000 đồng.
Biểu số 19: Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2. Cấp lại giấy phép lao động: 450.000 đồng/01 giấy phép.
1. Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý như sau:
+ Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu: 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
- Đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy
2. Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các khu vực khác trên địa bàn tỉnh Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc thành phố Phủ Lý, cụ thể:
+ Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu: 50.000 đồng/giấy đối với cấp mới; 25.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
- Đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/giấy.
3. Mức thu áp dụng đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:
+ Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức có quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu: 500.000 đồng/giấy.
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận thì áp dụng mức thu: 50.000 đồng/lần cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần cấp.
1. Mức thu cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân tại địa bàn thành phố Phủ Lý: 50.000 đồng/1 giấy phép; nhà riêng lẻ của nhân dân tại địa bàn thị trấn thuộc huyện và các vùng còn lại 30.000 đồng/1 giấy phép.
Biểu số 22: Lệ phí đăng ký kinh doanh
2. Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Quỹ tín dụng nhân dân do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Thu 100.000 đồng/1 lần cấp;
4. Cấp chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, hộ kinh doanh: 30.000 đồng/1 lần (áp dụng cho cả cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố).
6. Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 15.000 đồng/1 lần cung cấp. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước (áp dụng cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố)./.
File gốc của Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam đang được cập nhật.
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Số hiệu | 39/2016/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phạm Sỹ Lợi |
Ngày ban hành | 2016-12-08 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |