HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP VÀ HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO GIÁO DỤC MẦM NON TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Khoản 8, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh đề nghị ban hành quy định mức thu học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
Thu học phí theo điểm trường thuộc các vùng trong tỉnh, cụ thể: Vùng thành thị gồm các phường và thị trấn; vùng nông thôn gồm các xã không phải xã miền núi; Vùng miền núi gồm các xã miền núi.
STT
Bậc học
Mức thu học phí năm học 2016 - 2017 (nghìn đồng/học sinh/tháng)
Thành thị
Nông thôn
Miền núi
1
160
100
60
100
80
40
140
80
50
100
60
30
2
80
60
30
3
120
90
60
180
c) Từ năm học 2017 - 2018 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí theo mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng tăng hàng năm.
2. Đối với giáo dục nghề nghiệp
Đơn vị tính: Nghìn đồng/người/tháng
Nhóm ngành | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | TC | 420 | 470 | 510 | 560 | 620 |
CĐ | 490 | 530 | 590 | 640 | 700 | |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | TC | 500 | 550 | 600 | 670 | 740 |
CĐ | 570 | 630 | 690 | 770 | 850 | |
3. Y dược | TC | 610 | 680 | 750 | 820 | 900 |
CĐ | 700 | 770 | 850 | 940 | 1030 |
c) Mức thu học phí học lại: Thu như mức quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này; trường hợp sinh viên học lại từng môn, căn cứ thời lượng chương trình và mức thu quy định cho cả khóa học nhà trường tính toán mức thu cho từng môn học đảm bảo phù hợp, không vượt mức quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
2. Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
| CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí giáo dục mầm non từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đang được cập nhật.
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí giáo dục mầm non từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Số hiệu | 24/2016/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành | 2016-07-21 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |