HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/2015/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 07 năm 2015 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 311/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Quy định phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu phí:
TT
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
1
2.000.000
2
4.000.000
3
6.000.000
4
8.000.000
5
10.000.000
6
12.000.000
TT
Diện tích khu vực đấu giá
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
1
2.000.000
2
4.000.000
3
6.000.000
4
8.000.000
5
10.000.000
6
12.000.000
c) Quản lý, sử dụng tiền thu phí:
Để lại 70% số thu được để bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị; phần còn lại (30%) nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết toàn bộ vào ngân sách tỉnh.
Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thu được là khoản không thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng áp dụng:
- Đơn vị tổ chức thu phí: Ban Quản lý các cảng cá Hà Tĩnh.
Mức thu phí đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng và phương tiện vận tải cho 01 lần ra, vào cảng cá như sau:
TT | Nội dung | Mức thu |
1 |
| |
- |
8.000 đồng | |
- |
15.000 đồng | |
- |
30.000 đồng | |
- |
50.000 đồng | |
- |
80.000 đồng | |
2 |
| |
- |
15.000 đồng | |
- |
30.000 đồng | |
- |
80.000 đồng | |
- |
130.000 đồng | |
3 |
| |
- |
2.000 đồng | |
- |
8.000 đồng | |
- |
15.000 đồng | |
- |
25.000 đồng | |
- |
30.000 đồng | |
- |
40.000 đồng | |
4 |
| |
- |
15.000 đồng/tấn | |
- |
50.000 đồng/container | |
- |
6.000 đồng/tấn |
- Mức thu đối với chủ tàu có nhu cầu nộp phí theo tháng, quý, năm như sau:
+ Mức thu 01 quý = 50% x mức thu 45 lượt.
c) Quản lý, sử dụng tiền thu phí:
- Số tiền phí còn lại (10%) được nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết toàn bộ vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
Thửa đất được các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự đầu tư kinh phí thuê tư vấn đo vẽ (tư vấn có pháp nhân đo đạc bản đồ và kinh phí đầu tư không có nguồn gốc từ ngân sách), đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đạt yêu cầu.
b) Mức thu phí:
TT | Quy mô thửa đất | Mức thu (đồng/thửa) |
1 |
60.000 | |
2 |
150.000 | |
3 |
300.000 | |
4 |
380.000 | |
5 |
450.000 | |
6 | 2 đến 10.000 m2 (1 ha) | 800.000 |
7 |
950.000 | |
8 |
2.000.000 | |
9 |
2.000.000+ 15 đồng/m2 (đối với mỗi m2 tăng thêm) |
- Để lại 30% số tiền phí thu được cho đơn vị thu phí để phục vụ cho công tác thu phí.
4. Bổ sung đơn vị thu phí và tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu phí đối với phí vệ sinh:
Để lại 100% số tiền phí thu được cho đơn vị thu phí để phục vụ cho công tác cung ứng dịch vụ vệ sinh và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Các quy định tại Điều 1 Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2015 và thay thế:
2. Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 80/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản, đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
4. Khoản 2, Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 67/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết và ban hành Quyết định quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với từng loại phí.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, Kỳ họp thứ 14 thông qua./.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh uỷ;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm T.Tin VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - tin học VP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu
CHỦ TỊCH
Võ Kim Cự
File gốc của Nghị quyết 142/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đang được cập nhật.
Nghị quyết 142/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu | 142/2015/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành | 2015-07-17 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-27 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |