BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1346-TC/TCT | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 1997 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 1346 TC/TCT NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 1997 VỀ VIỆC THUẾ TTĐB ĐỐI VỚI MẶT HÀNG RƯỢU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB; Nghị định số 97/CP ngày 27/12/1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TTĐB và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB; nhằm giải quyết một số vướng mắc trong việc xác định giá tính thuế và thời gian nộp thuế TTĐB đối với mặt hàng rượu nước sản xuất đóng chai bán trong nước, thực hiện ý kiến của Phó thủ tướng Chính phủ về việc xử lý thuế TTĐB đối với mặt hàng rượu nêu tại Công văn số 1006/KTTH ngày 05/3/1997 của Văn phòng Chính phủ; Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Về giá tính thuế TTĐB đối với mặt hàng rượu sản xuất đóng chai bán trong nước.
Giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB đối với rượu sản xuất trong nước là giá bán rượu nước tại nơi sản xuất chưa có thuế TTĐB, không bao gồm giá trị vỏ chai, vỏ hộp giấy.
Đối với cơ sở sản xuất rượu nước đóng chai, đóng hộp giấy mà giá bán ghi trên hoá đơn là giá bán có cả vỏ chai, vỏ hộp thì căn cứ vào doanh số bán ghi trên hoá đơn bán hàng, cơ sở lập bản kê về doanh thu hàng bán ra, tách riêng phần doanh thu bán rượu nước để tính thuế TTĐB phải nộp và doanh thu vỏ chai, vỏ hộp đựng rượu để tính thuế doanh thu vỏ chai, vỏ hộp giấy bán ra (theo mẫu bản kê đính kèm). Thuế xuất thuế doanh thu vỏ chai, vỏ hộp tính trên giá bán là 2% đối với loại mua ngoài, thuế suất là 4% đối với loại do cơ sở sản xuất ra.
Giá trị vỏ chai, vỏ hộp được trừ trong giá bán khi tính thuế TTĐB là giá mua vào theo hoá đơn mua; đối với vỏ chai do cơ sở thu mua lại vỏ chai cũ là giá thực tế mua theo hoá đơn, nếu không có hoá đơn, cơ sở phải lập bản kê mua hàng ghi rõ tên, địa chỉ người bán, số lượng, giá thu mua theo hướng dẫn của cơ quan thuế quản lý cơ sở. Đối với vỏ chai, vỏ hộp do cơ sở tự sản xuất là giá thành sản xuất nhưng chỉ được tính tối đa bằng giá mua vào của sản phẩm cùng loại.
2. Về thời hạn kê khai nộp thuế TTĐB
Cơ sở sản xuất rượu kê khai nộp thuế TTĐB theo đúng quy định tại mục III, Thông tư số 98 TC/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 97/CP của Chính phủ (kê khai nộp thuế khi xuất hoá đơn bán hàng). Riêng đối với rượu giao cho đại lý bán là đại lý chỉ hưởng hoa hồng, thực tế đại lý chưa bán được thì cơ sở sản xuất rượu tạm thời chưa phải nộp thuế TTĐB đối với số lượng rượu này.
Căn cứ để xác định số hàng đã giao cho đại lý nhưng chưa bán, chưa phải nộp thuế TTĐB là bản kê khai từng tháng số hàng gửi đại lý bán chưa bán được, có kiểm tra xác nhận của cơ quan thuế quản lý cơ sở đại lý và cơ quan thuế quản lý cơ sở sản xuất rượu. Khi lập tờ kê khai thuế hàng tháng, cơ sở căn cứ vào bản kê này để kê khai số rượu thực tế đã bán và số thuế TTĐB phải nộp.
Đối với số lượng rượu do cơ sở sản xuất giao cho các chi nhánh trực thuộc cơ sở sản xuất bán nhưng chưa bán được, việc kê khai xác định thuế TTĐB phải nộp cũng áp dụng như rượu bán qua đại lý hưởng hoa hồng nói trên.
3. Về thời gian áp dụng
Việc xác định giá bán rượu đóng chai làm căn cứ tính thuế TTĐB và thời hạn kê khai nộp thuế nêu trên đây thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 1997 và chỉ áp dụng đối với cơ sở sản xuất rượu và các đại lý bán rượu đã thực hiện việc mua bán có hoá đơn, chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán theo chế độ quy định.
Yêu cầu các Cục thuế hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện đúng quy định tại văn bản này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Cục thuế phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) để nghiên cứu giải quyết.
| Vũ Mộng Giao (Đã ký) |
File gốc của Công văn về việc thuế TTĐB đối với mặt hàng rượu sản xuất trong nước đang được cập nhật.
Công văn về việc thuế TTĐB đối với mặt hàng rượu sản xuất trong nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 1346-TC/TCT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Mộng Giao |
Ngày ban hành | 1997-04-26 |
Ngày hiệu lực | 1997-04-26 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |