BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2005 |
Kính gửi:
1. Về Chính sách ưu đãi thuế TNDN:
Mục III Danh mục A ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN thì dự án kinh doanh có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 50% tổng giá trị hàng hóa kinh doanh trong năm tài chính là dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Danh mục A.
Khoản 1a và Khoản 2, Điều 35; Khoản 2, Điều 36, Nghị định số 164/2003/NĐ-CP thì cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A được hưởng thuế suất thuế TNDN ưu đãi là 20% trong 10 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, được miễn thuế 2 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế phải nộp cho 3 năm tiếp theo.
Điều 39, Nghị định số 164/2003/NĐ-CP thì ngoài việc được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 36 (nêu trên), cơ sở kinh doanh còn được hưởng ưu đãi thêm về thuế TNDN nếu đáp ứng được các điều kiện ưu đãi về xuất khẩu, như: được giảm 50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu ra thị trường một quốc gia mới hoặc lãnh thổ mới khác thị trường trước đây; được giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp cho phần thu nhập tăng thêm do xuất khẩu trong năm tài chính trong trường hợp doanh thu xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước; …
Điểm 8, Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/9/2004 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP thì cơ sở kinh doanh trong nước đã thành lập trước ngày 01/01/2004 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư hoặc không thuộc diện được hưởng ưu đãi đầu tư, nay có đủ điều kiện ưu đãi đầu tư theo quy định tại Luật thuế TNDN và các văn bản quy định chi tiết thi hành được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định tại Luật thuế TNDN và các văn bản quy định chi tiết thi hành cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại tính từ ngày 01/01/2004.
Công ty chỉ được hưởng ưu đãi thuế TNDN nêu ở trên nếu thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, đã đăng ký thuế và nộp thuế theo kê khai.
2. Về hạch toán công tác phí vào chi phí hợp lý:
Điểm 5.6, Mục III, Phần B, Thông tư số 128/2003/TT-BTC thì cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí hợp lý các khoản công tác phí như: chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú.
Điểm 11, Mục III, Phần B, Thông tư số 128/2003/TT-BTC.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Từ khóa: Công văn 623/TC-CST, Công văn số 623/TC-CST, Công văn 623/TC-CST của Bộ Tài chính, Công văn số 623/TC-CST của Bộ Tài chính, Công văn 623 TC CST của Bộ Tài chính, 623/TC-CST
File gốc của Công văn số 623/TC-CST về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 623/TC-CST về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 623/TC-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Văn Phụng |
Ngày ban hành | 2005-01-18 |
Ngày hiệu lực | 2005-01-18 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |