BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4886TCT/CS | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2002 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Gia Lai
Trả lời công văn số 1998/ CT-NV ngày 15/11/2001 của Cục thuế tỉnh Gia Lai về chính sách ưu đãi đầu tư, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước thì việc cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư chỉ cho các dự án đầu tư có đủ điều kiện quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Nghị định này. Nhưng khi thực hiện việc miễn giảm thuế theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư phải căn cứ vào kết quả thực hiện dự án; vì vậy việc quy định tại Khoản 1 Nghị định số 51; Khoản 1 Điều 26 NGhị định số 64/2002/NĐ-CP nêu trên.
2. Tại Điều 3, Mục I, Danh mục A Nghị định số 51/1999/NĐ-CP nêu trên có quyd định dự án thuộc diện ưu đãi đầu tư là : “sản xuất muối cong nghiệp” tức là dự án sản xuất ra sản phẩm là muối công nghiệp (không phải muối ăn).
3. Hàng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế được hưởng ưu đãi đầu tư, doanh nghiệp tự quyết đoán số thuế được miễn, giảm: số thuế phải nộp và đã nộp theo hướng dẫn tại Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP nêu trên. Khi kiểm tra quyết toán thuế, cơ quan thuế phải xác định chính thức các khoản ưu đãi về thuế mà cơ sở sản xuất kinh doanh được hưởng; số thuế còn thiếu của cơ sở sản xuất kinh doanh và thông báo cho cơ sở biết để nộp đủ số còn thiếu vào NSNN
Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
File gốc của Công văn số 4886TCT/CS ngày 26/12/2002 của Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế về việc chính sách ưu đãi đầu tư đang được cập nhật.
Công văn số 4886TCT/CS ngày 26/12/2002 của Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế về việc chính sách ưu đãi đầu tư
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4886TCT/CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
Ngày ban hành | 2002-12-26 |
Ngày hiệu lực | 2002-12-26 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |