BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 478TCT/CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2003 |
Kính gửi: Cục thuế Tỉnh Quảng Nam
Trả lời công văn số 569/CT-NV ngày 13/11/2002 của Cục thuế tỉnh Quảng Nam về việc hướng dẫn chính sách Thuế, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
1. Chủ dự án ODA thuộc đối tượng hoàn thuế GTGT khi mua hàng hoá, dịch vụ cho dự án theo giá có thuế GTGT trước khi được cấp mã số thuế, nếu đủ căn cứ xác định hàng hoá, dịch vụ dùng cho dự án thì được giải quyết hoàn thuế. Sau khi đã cấp mã số thuế, các hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ cho dự án, kê khai chậm so với thời gian quy định vẫn được xử lý hoàn thuế, nhưng sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điểm 1, Mục I, Phần E Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính; Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính; Khoản 2, Điều 1 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 1/7/2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
2. Điểm 5.14, Mục IV, Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng quy định: “Bảng kê là chứng từ để tính thuế GTGT đầu vào,Bảng kê này được căn cứ vào chứng từ mua hàng có ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày, tháng mua, địa chỉ người bán và ký nhận của bên bán và bên mua”. Căn cứ vào quy định trên, trường hợp doanh nghiệp có số lượng, giá trị các mặt hàng phù hợp với chứng từ mua bán và bảng kê 04/GTGT do đơn vị lập, nhưng địa chỉ của người bán không rõ ràng, không xác minh được thì những lô hàng mua này không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ % trên giá trị hàng mua.
Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế biết và thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
File gốc của Công văn số 478TCT/CS ngày 28/01/2003 của Tổng cục Thuế – Bộ Tài chính về việc hoàn thuế, khấu trừ thuế GTGT đang được cập nhật.
Công văn số 478TCT/CS ngày 28/01/2003 của Tổng cục Thuế – Bộ Tài chính về việc hoàn thuế, khấu trừ thuế GTGT
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 478TCT/CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
Ngày ban hành | 2003-01-28 |
Ngày hiệu lực | 2003-01-28 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |