BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 459TCT/NV4 | Hà Nội, ngày 27 tháng 1 năm 2003 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Trả lời công văn số 2970/CT-TQD ngày 31/12/2002 của Cục thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc thực hiện thuế TNCN chuyên gia nước ngoài của công ty Dịch vụ hậu cần Thuỷ sản, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điểm 1.3 Mục I Thông tư số 05/2002/TT-BTC ngày 17/1/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2001/NĐ-CP ngày 23/10/2001 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao thì: “người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, văn hoá, xã hội... của Việt nam hoặc của nước ngoài, các văn phòng đại diện, các chi nhánh công ty nước ngoài; các cá nhân hành nghề độc lập” thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
Do vậy, các chuyên gia Đài loan, Hà Quốc hiện đang công tác tại 2 Xí nghiệp May gia công thuộc công ty Dịch vụ Hậu cần thuỷ sản theo Hợp đồng lao động đã ký thuộc đối tượng phải kê khai thuế thu nhập cá nhân; Công ty dịch vụ hậu cần thuỷ sản có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế và thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập trước khi chi trả cho các chuyên gia theo quy định tại Thông tư số 05/2002/TT-BTC ngày 17/1/2002 của Bộ Tài chính. Trường hợp các chuyên gia này chỉ xin tạm trú tại Việt Nam trong thời hạn dưới 30 ngày trong năm để thực hiện việc hướng dẫn cho công nhân của Công ty mà không có hợp đồng Lao động; Công ty không chi trả tiền công và các Khoản mang tính chất tiền công lao động thì không phải nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
Đề nghị Cục thuế thực hiện kiểm tra cụ thể, giải quyết đúng chế độ./.
| K/T. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
File gốc của Công văn số 459TCT/NV4 ngày 27/01/2003 của Tổng cục Thuế – Bộ Tài chính về việc thuế thu nhập cá nhân đang được cập nhật.
Công văn số 459TCT/NV4 ngày 27/01/2003 của Tổng cục Thuế – Bộ Tài chính về việc thuế thu nhập cá nhân
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 459TCT/NV4 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2003-01-27 |
Ngày hiệu lực | 2003-01-27 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |