TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4462/TCT-TS | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2005 |
Kính gửi : Cục thuế tỉnh Đắk Lắk
Trả lời công văn số 1335/CV-QLDN ngày 20/9/2005 của Cục Thuế tỉnh Đắklắk về việc thu phí, lệ phí, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại mục D Phần III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí thì: “Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước (gọi tắt là phí không thuộc ngân sách nhà nước). Tiền thu phí không thuộc ngân sách nhà nước được xác định là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật”.
Khoản thu “phí nội trú” do các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề thu theo hợp đồng ký với học sinh, sinh viên theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí theo quy định tại Điều 5, Điều 9 và Điều 12 Quy chế công tác học sinh, sinh viên nội trú trong các trường Đại học, Cao đẳng, THCN và dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 2137/GD-ĐT ngày 28/6/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước và được coi là doanh thu của tổ chức thu phí. Vì vậy, đơn vị thu phí phải có trách nhiệm kê khai, nộp các loại thuế (nếu có) theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế hiện hành.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Đắklắk biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 4462/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc thu phí, lệ phí đang được cập nhật.
Công văn số 4462/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc thu phí, lệ phí
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4462/TCT-TS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2005-12-07 |
Ngày hiệu lực | 2005-12-07 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |