BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4073/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2006 |
Kính gửi: | Công ty TNHH MERCAFE Việt Nam |
Trả lời công văn của Công ty TNHH Mercafe Việt
Tại Điểm 1, Mục II, Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định: “sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc mới sơ chế thông thường của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất trực tiếp đánh bắt bán ra” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tại Điểm 2.10, Mục II, Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính quy định: “Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế làm sạch, ướp đông, phơi sấy khô ở khâu kinh doanh thương mại (trừ các đối tượng quy định tại Điểm 2, Mục II, Phần A Thông tư này)” áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi được chế biến ở mức độ cao hơn áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%. Như vậy, trường hợp Công ty TNHH Mercafe thực hiện hoạt động thu mua hạt cà phê thô về làm sạch; sấy khô; tách tạp chất; phân loại kích thước, trọng lượng; dùng máy để loại bỏ các hạt bị khuyết điểm, bắn màu, đánh bóng, đóng gói thành cà phê thành phẩm chất lượng cao thì doanh thu từ hoạt động bán cà phê thành phẩm này áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 4073/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế GTGT đang được cập nhật.
Công văn số 4073/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế GTGT
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4073/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2006-11-03 |
Ngày hiệu lực | 2006-11-03 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |