Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Công văn 4057/TCT-TS
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4057/TCT-TS
V/v: giá tính thu nợ các Khoản thu về đất

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2006 

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Kon Tum

Trả lời công văn số 1546/CT-THDT ngày 24/8/2006 của Cục thuế tỉnh Kon Tum về việc giá tính thu nợ các khoản thu về đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Điểm 2.g, Mục VII Thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 19/2000/NĐ-CP ngày 08/6/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất (CQSDĐ) quy định điều kiện để được phép ghi nợ thuế CQSDĐ như sau: “Trường hợp người đang sử dụng đất (người nhận quyền sử dụng đất trước đây) có trách nhiệm nộp thuế CQSDĐ theo quy định của pháp luật mà đời sống có khó khăn, chưa có khả năng nộp đủ thuế CQSDĐ theo quy định của pháp luật, có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn thuộc diện hộ nghèo, hộ có khó khăn về đời sống thì được ghi nợ thuế CQSDĐ trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Số thuế được ghi nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là số thuế phải nộp ngân sách được xác định theo thông báo của cơ quan thuế. Thời gian người sử dụng đất được ghi nợ tiền thuế CQSDĐ tối đa là 10 năm. Số thuế ghi nợ ngân sách Nhà nước không phải tính lãi. Người nợ tiền thuế CQSDĐ có thể nộp trả ngân sách một lần hoặc chia làm nhiều lần trong thời gian ghi nợ. Khi nào nộp đủ thuế CQSDĐ sẽ được cấp đổi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới”. Tại Điểm 2.1, Mục II Thông tư này quy định: “Giá đất tính thuế CQSDĐ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định theo khung giá các loại đất của Chính phủ và được niêm yết công khai tại cơ quan thuế, cơ quan địa chính”.

- Tại Điều 1 Quyết định số 2746/QĐ-BTC ngày 16/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định sửa đổi, bổ sung Điểm 2, Mục III, Phần D Thông tư số 70/2006/TT-BTC nêu trên như sau: “d- Việc nộp số tiền sử dụng đất còn nợ được thực hiện theo Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP. Các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày Nghị định số 198/2004/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà thuộc các trường hợp đất sử dụng làm đất ở từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 về sau, phải nộp tiền sử dụng đất mà còn nợ và ghi rõ số tiền nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thu tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước theo số tiền đã ghi nợ. Trường hợp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không ghi rõ số tiền sử dụng đất còn nợ thì tính và thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.

- Tại Điểm 4, Mục IV, Phần I Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ quy định về ghi nợ lệ phí trước bạ như sau: “4. Đối với những nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng mà trên giấy đó có ghi “Nợ lệ phí trước bạ” thì khi thực hiện chuyển nhượng, chuyển đổi nhà, đất đó phải nộp tiền lệ phí trước bạ còn ghi nợ trước khi chuyển nhượng, chuyển đổi theo giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm kê khai phí trước bạ”. Tại Điểm 1, Mục I, Phần II Thông tư này quy định: “Giá trị đất tính lệ phí trước bạ là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường”; Điểm 2 Mục này quy định: “Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (sau đây gọi là giá trị nhà trước bạ) là giá trị nhà thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm trước bạ”.

Căn cứ các quy định trên, đối tượng thuộc diện được ghi nợ tiền sử dụng đất (SDĐ), lệ phí trước bạ (LPTB) và thuế chuyển quyền sử dụng đất (CQSDĐ) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ghi nợ tiền SDĐ, LPTB và thuế CQSDĐ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nay đến cơ quan thuế nộp tiền SDĐ, LPTB và thuế CQSDĐ còn nợ thì không phải tính lại số tiền SDĐ, LPTB và thuế CQSDĐ phải nộp nếu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp có ghi rõ số tiền được ghi nợ. Trường hợp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không ghi rõ số tiền được ghi nợ thì phải tính lại số tiền SDĐ, LPTB và thuế CQSDĐ phải nộp theo giá nhà, giá đất như sau:

+ Giá đất tính, thu tiền sử dụng đất là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định theo khung giá của Chính phủ áp dụng tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Giá đất tính, thu thuế CQSDĐ là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định theo khung giá của Chính phủ áp dụng tại thời điểm kê khai nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.

+ Giá nhà, đất tính, thu LPTB là giá nhà, đất thực tế trên thị trường tại thời điểm kê khai nộp LPTB (nhưng giá đất không được thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định theo khung giá của Chính phủ áp dụng cùng thời điểm).

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Kon Tum biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế, Cục QLCS;
- Lưu VT, TS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Từ khóa: Công văn 4057/TCT-TS, Công văn số 4057/TCT-TS, Công văn 4057/TCT-TS của Tổng cục Thuế, Công văn số 4057/TCT-TS của Tổng cục Thuế, Công văn 4057 TCT TS của Tổng cục Thuế, 4057/TCT-TS

File gốc của Công văn số 4057/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc giá tính thu nợ các khoản thu về đất đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Công văn số 4057/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc giá tính thu nợ các khoản thu về đất

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Số hiệu 4057/TCT-TS
Loại văn bản Công văn
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 2006-11-02
Ngày hiệu lực 2006-11-02
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 104/2000/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 19/2000/NĐ-CP thi hành Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất và Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất sửa đổi do Bộ tài chính ban hành
  • Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
  • Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu