BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3486 TCT/NV6 | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2003 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An
Trả lời công văn số 961/CV. NV ngày 03/09/2003 của Cục Thuế tỉnh Long An về việc “Đề nghị giải đáp vướng mắc trong áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng lông vũ”; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ nhóm 0505 tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo danh mục hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính quy định: “... các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ chỉ rửa sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản...” chịu mức thuế suất thuế GTGT 5%.
Căn cứ điểm 3.17, mục II phần B Thông tư 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính quy định “các loại hàng hoá, dịch vụ khác không quy định ở nhóm thuế suất 0%, 5%, 20% ở Mục II Phần B Thông tư này thuộc nhóm hàng hoá, dịch vụ chịu mức thuế suất 10%.
Theo các quy định trên, mặt hàng lông vũ chỉ qua sơ chế, rửa sạch, sấy khô là để bảo quản được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5%.
Đối với mặt hàng lông vũ sau quá trình sơ chế bảo quản thông thường tiếp tục được xử lý như giặt, tẩy, hấp... để có được thành phần thuộc nhóm mặt hàng chịu thuế suất 10%.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết và hướng dẫn thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 3486 TCT/NV6 ngày 29/09/2003 của Tổng cục thuế về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng lông vũ đang được cập nhật.
Công văn số 3486 TCT/NV6 ngày 29/09/2003 của Tổng cục thuế về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng lông vũ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3486TCT/NV6 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2003-09-29 |
Ngày hiệu lực | 2003-09-29 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |