BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 3100 TCT/NV7 | Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2003
|
Kính gửi: Cục thuế TP. Đà Nẵng
Trả lời công văn số 2652 CT/CV-TB ngày 30/6/2003 của Cục thuế TP. Đà Nẵng hỏi về vướng mắc trong việc thực hiện chính sách thuế chuyển quyền sử dụng đất (CQSDĐ); Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Theo Điều 1 Luật Thuế CQSDĐ quy định: “ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất bao gồm cả đất có nhà và vật kiến trúc trên đó, khi chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp quy định tại điều của Luật này”.
Căn cứ Điều 3 Nghị định số 19/2000/NĐ-CP ngày 8/6/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế CQSDĐ đã quy định trong các trường hợp không chịu thuế CQSDĐ thì: Công ty TNHH Tin học Việt Tiến là một tổ chức kinh tế có quyền sử dụng đất và có quyền sở hữu 2 ngôi nhà là tài sản chung của Công ty; Nay Công ty giải thể được phép bán nhà cùng với CQSDĐ 2 ngôi nhà nêu trên sang cá nhân ông Dũng đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất thì Công ty TNHH tin học Việt Tiến phải thực hiện nộp thuế GTGT đối với doanh thu bán nhà và nộp thuế CQSDĐ đối với giá trị đất chuyển quyền, nộp thuế thu nhập (nếu có). Ông Dũng là người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ Công ty TNHH tin học Việt Tiến khi đăng ký quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất Ông Dũng phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất theo quy định.
Tổng cục thuế đề nghị Cục thế TP. Đà Nẵng phối hợp với các ngành có liên quan ở địa phương xem xét, kiểm tra hồ sơ và thực hiện chính sách thu về đất đai theo đúng quy định của pháp luật./.
| K/T.TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 3100 TCT/NV7 ngày 22/08/2003 của Tổng cục thuế về việc chính sách thuế chuyển quyền sử dụng đất đang được cập nhật.
Công văn số 3100 TCT/NV7 ngày 22/08/2003 của Tổng cục thuế về việc chính sách thuế chuyển quyền sử dụng đất
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3100TCT/NV7 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2003-08-22 |
Ngày hiệu lực | 2003-08-22 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |