BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2221/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2008 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Hà Nội Metal one Steel Center . |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 120408/HAMOS-XNK ngày 12/04/2008 của Công ty TNHH Hà Nội Metal one Steel Center về việc xin hướng dẫn thủ tục hoàn thuế. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Hồ sơ thủ tục hoàn thuế đối với trường hợp thuộc điểm 5.2.5 Mục I phần E Thông tư 59/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính:
- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế nhập khẩu, trong đó có giải trình cụ thể: số lượng, trị giá nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sử dụng để sản xuất ra hàng hoá bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu; số lượng hàng hoá sản xuất đã bán, số lượng sản phẩm đã xuất khẩu; số thuế nhập khẩu đã nộp; số thuế nhập khẩu yêu cầu hoàn. Trường hợp có nhiều loại hàng hoá, thuộc nhiều tờ khai hải quan khác nhau thì phải liệt kê các tờ khai hải quan yêu cầu hoàn thuế; cam kết kê khai chính xác, cung cấp đúng hồ sơ đề nghị xét hoàn thuế (01 bản chính);
- Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu của doanh nghiệp đã có chứng nhận thực xuất của cơ quan hải quan (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng kinh tế mua, bán hàng hoá giữa doanh nghiệp nhập khẩu với doanh nghiệp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu, trong đó ghi rõ hàng hoá đó được sử dụng để sản xuất hoặc gia công hàng hoá xuất khẩu (hoặc để xuất khẩu theo bộ linh kiện); Chứng từ thanh toán tiền mua hàng (01 bản photocopy);
- Hợp đồng sản xuất, gia công với khách hàng nước ngoài (01 bản photocopy);
- Bảng kê khai của doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm về số lượng và định mức thực tế sản phẩm mua về để trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm xuất khẩu;
- Hợp đồng nhập khẩu ký với thương nhân nước ngoài của doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ;
- Các loại giấy tờ khác có liên quan:
+ Bảng kê định mức tiêu hao nguyên liệu, vật tư nhập khẩu của một đơn vị sản phẩm (01 bản chính).
+ Tờ khai hải quan nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan; Hợp đồng nhập khẩu (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
+ Chứng từ nộp thuế (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
+ Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu); Hợp đồng xuất khẩu (01 bản photocopy).
+ Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác (01 bản photocopy).
+ Chứng từ thanh toán qua Ngân hàng cho các hàng hoá xuất khẩu (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu); Bảng kê chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với lô hàng thanh toán nhiều lần (01 bản chính).
+ Hợp đồng liên kết sản xuất hàng hoá xuất khẩu nếu là trường hợp liên kết sản xuất hàng hoá xuất khẩu (01 bản photocopy).
+ Bảng kê các tờ khai xuất khẩu sản phẩm đưa vào thanh khoản theo mẫu số 03 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính).
+ Bảng báo cáo nhập - xuất - tồn nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo mẫu số 04 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính).
+ Báo cáo tính thuế trên nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo mẫu số 05 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính).
2. Về loại hình mở tờ khai và phương pháp xây dựng định mức:
- Trường hợp doanh nghiệp mua sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu của Công ty Metal One Steel Center làm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu đơn thuần là mua bán nội địa, như vậy khi doanh nghiệp trong nước xuất khẩu vẫn mở tờ khai theo loại hình xuất kinh doanh.
- Đối với việc xây dựng hình mức thì doanh nghiệp tự xây dựng và tự chịu trách nhiệm về định mức đã đăng ký, định mức này phải được đăng ký trước khi xuất khẩu sản phẩm.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Hà Nội Metal one Steel Center được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 2221/TCHQ-KTTT về việc hướng dẫn thủ tục hoàn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 2221/TCHQ-KTTT về việc hướng dẫn thủ tục hoàn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 2221/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành | 2008-05-14 |
Ngày hiệu lực | 2008-05-14 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |